đốt cháy 1,5 gam hợp chất a thu được 1,12 lít co2 và 0,9 gam nước
/a tìm ctpt của a biết ma=60
/b viết ctct của a biết a làm quỳ tím hóa đỏ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CH_3COOH}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\)
PT: \(Na_2CO_3+2CH_3COOH\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}=0,005\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,005.22,4=0,112\left(l\right)\)
Đáp án: A
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n+nH_2O\underrightarrow{t^o,xt}nC_6H_{12}O_6\)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{t^o,xt}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Các phương trình hóa học và điều kiện của các phản ứng là:
Để tính khối lượng dd axit axetic 10% thu được, ta cần tìm khối lượng rượu và khối lượng axit axetic trong dung dịch sau quá trình lên men.
Khối lượng rượu ban đầu:
V = 50 lít
C = 4 độ (tức là có 40 g cồn trong 1 lít dung dịch)
M = 40 g/mol (khối lượng mol của cồn)
=> m(rượu) = VCDt = 5040.8 = 160 g
Khối lượng axit axetic ban đầu:
Do dung dịch axit axetic 10% nên có 10 g axit axetic trong 100 g dung dịch.
=> m(axit axetic) = 10%m(dung dịch) = 10/100VDt = 50.8*50 = 200 g
Sau quá trình lên men với hiệu suất 92%, khối lượng dung dịch thu được là:
m(dd) = 92%(m(rượu) + m(axit axetic)) = 92%(160+200) = 331.2 g
Vậy khối lượng dd axit axetic 10% thu được là:
m(axit axetic) = 10%m(dd) = 10/100331.2 = 33.12 g
(a) Ta cần tính khối lượng dd CH3COOH để hoà tan hết 20g CaCO3. Theo phương trình phản ứng, 1 mol CaCO3 tương ứng với 2 mol CH3COOH:
CaCO3 + 2CH3COOH → Ca(CH3COO)2 + H2O + CO2
Mol của CaCO3: n(CaCO3) = m/M = 20/100 = 0.2 mol
Mol của CH3COOH: n(CH3COOH) = 2 x n(CaCO3) = 0.4 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng dd CH3COOH cần dùng để hoà tan hết 20g CaCO3 là:
m(CH3COOH) = n(CH3COOH) x M(CH3COOH) = 0.4 x 60 = 24 g
Vì lấy dư 10% so với lượng lí thuyết nên khối lượng dd CH3COOH cần dùng là:
m(dd CH3COOH) = 24 / (1 - 10%) = 26.67 g
(b) Sau khi pứ kết thúc, CaCO3 đã hoà tan hết và tạo thành Ca(CH3COO)2 trong dd. Ta cần tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd.
Khối lượng dd sau khi phản ứng là:
m(dd) = m(CaCO3) + m(dd CH3COOH) = 20 + 26.67 = 46.67 g
Nồng độ phần trăm của Ca(CH3COO)2:
% m/m Ca(CH3COO)2 = (m(Ca(CH3COO)2) / m(dd)) x 100%
= (m(CaCO3) / M(CaCO3) x 2 x 100%) x 100%
= (20 / 100.09 x 2 x 100%) x 100%
= 19.98%
Nồng độ phần trăm của CH3COOH:
% m/m CH3COOH = (m(CH3COOH) / m(dd)) x 100%
= (26.67 / 46.67) x 100%
= 57.14%
Nồng độ phần trăm của H2O:
% m/m H2O = (m(H2O) / m(dd)) x 100%
= ((m(dd) - m(Ca(CH3COO)2) - m(CH3COOH)) / m(dd)) x 100%
= ((46.67 - 20 - 26.67) / 46.67) x 100%
= 53.32%
Nồng độ phần trăm của CO2 bị thoát ra khỏi dd không tính được vì không biết khối lượng CO2 thoát ra là bao nhiêu.
\(V_{O_2}=\dfrac{336}{5}=67,2\left(ml\right)=0,0672\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{0,0672}{22,4}=0,003\left(mol\right)\\ CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CH_4}=\dfrac{0,003}{2}=0,0015\left(mol\right)\\ a,V_{CH_4\left(đktc\right)}=0,0015.22,4=0,0336\left(l\right)\\ b,V_{CO_2\left(đktc\right)}=V_{CH_4\left(đktc\right)}=0,0336\left(l\right)\)
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,9}{18}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: mC + mH = 0,05.12 + 0,1.1 = 0,7 (g) < mA
→ A gồm C, H và O.
⇒ mO = 1,5 - 0,7 = 0,8 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{0,8}{16}=0,05\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz
⇒ x:y:z = 0,05:0,1:0,05 = 1:2:1
→ CTPT của A có dạng (CH2O)n
Mà: MA = 60 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+1.2+16}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H4O2.
b, A làm quỳ hóa đỏ → A là axit
CTCT: CH3COOH