K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 7 2022

a) \(n_{H_2}=\dfrac{1.8,736}{0,082.273}=0,39\left(mol\right)\)

\(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=1.0,5=0,5\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=0,28.0,5=0,14\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Ta có: \(n_{H_2SO_4}+\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=n_{H_2}\)

=> Pư vừa đủ

mmuối = 7,74 + 0,5.35,5 + 0,14.96 = 38,93 (g)

b)

A chứa \(\left\{{}\begin{matrix}Mg^{2+}:a\left(mol\right)\\Al^{3+}:b\left(mol\right)\\Cl^-:0,5\left(mol\right)\\SO_4^{2-}:0,14\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Ta có: 24a + 27b = 7,74 

Bảo toàn điện tích: 2a + 3b = 0,78 

=> a = 0,12 (mol); b = 0,18 (mol)

\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na^+}=V\left(mol\right)\\n_{Ba^{2+}}=0,5V\left(mol\right)\\n_{OH^-}=2V\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

- Kết tủa max:

\(Mg^{2+}+2OH^-\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\)

0,12---->0,24-------->0,12

\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\)

0,18-->0,54-------->0,18

\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)

0,14<----0,14---->0,14

=> \(n_{OH^-}=0,78\left(mol\right)\) => V = 0,39 (l)

mKT = 0,12.58 + 0,18.78 + 0,14.233 = 53,62 (g)

- Kết tủa min:

\(Mg^{2+}+2OH^-\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\)

0,12---->0,24-------->0,12

\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\)

0,18-->0,54-------->0,18

\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)

0,14<----0,14---->0,14

\(Al\left(OH\right)_3+OH^-\rightarrow AlO_2^-+2H_2O\)

  0,18---->0,18

=> nOH- = 0,96 (mol) => V = 0,48 (l)

mKT = 0,12.58 + 0,14.233 = 39,58 (g)

13 tháng 7 2022

mk cảm ơn bạn nhiều nha^^

12 tháng 7 2022

Coi E gồm : 

$HCOOH : a(mol)$

$C_3H_5COOH : b(mol)$
$(HCOO)(C_3H_5COO)C_2H_4 : c(mol)$
$CH_2 : d(mol)$

Ta có : $46a + 86b + 158c + 14d = 4,76(1)$

$n_{NaOH} = a + b + 2c = 0,06(2)$

$n_{H_2O} = a + 3b + 5c + d = \dfrac{2,88}{18} = 0,16(mol)$(3)

$m_{hỗn\ hợp\ chất\ hữu\ cơ} = m_{muối} + m_{ancol} + m_{CH_2}$

$=68a + 108b + 238b + 14d = 6,26(4)$

Từ (1)(2)(3)(4) suy ra a = 0,01 ; b = 0,04 ; c = 0,005; d = 0,005 

Vậy E gồm : 

$HCOOH$
$C_3H_5COOH$

$(HCOO)(C_3H_5COO)C_3H_6$

a) sai

b) sai

c) sai

d) sai 

e) Đúng

Đáp án A

12 tháng 7 2022

a) Nếu X chỉ gồm Mg $\Rightarrow n_{Mg} = \dfrac{4,32}{24} = 0,18(mol)$
$Mg + 2H^+ \to Mg^{2+} + H_2$
$n_{H^+\ pư} = 2n_{Mg} = 0,18.2 = 0,36 < 0,5$

Nếu X chỉ gồm Al $\Rightarrow n_{Al} = \dfrac{4,32}{27} = 0,16(mol)$
$2Al + 6H^+ \to 2Al^{3+} + 3H_2$
$n_{H^+\ pư} = 3n_{Al} = 0,16.3 = 0,48 < 0,5$

Do đó, Z vẫn còn $H^+$ dư

b)

$n_{BaSO_4} = n_{SO_4^{2-}} = 0,1(mol)$

$n_{OH^-} = 0,13 + 0,2.2 = 0,53(mol)$

Bảo toàn điện tích : $n_{Cl^-} = 0,5 - 0,1.2 = 0,3(mol)$

Kết tủa gồm : 

$BaSO_4 : 0,1(mol)$
$Mg(OH)_2 : a(mol)$
$Al(OH)_3 : b(mol)$

Suy ra : $58a + 78b + 0,1.233 = 32,42(1)$

Dung dịch gồm : 

$Na^+ : 0,13(mol)$
$Ba^{2+} : 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)$
$Cl^- : 0,3(mol)$

$AlO_2^-$

Bảo toàn điện tích : $n_{AlO_2^-} = 0,13 + 0,1.2 - 0,3 = 0,03(mol)$

Bảo toàn nguyên tố Mg,Al suy ra: $24a + 27(0,03 + b) = 4,32(2)$

Từ (1)(2) suy ra a = 0,09 ; b = 0,05

$m_{Al} = (0,03 + 0,05).27 = 2,16(gam)$

13 tháng 7 2022

em cảm ơn nhiều ạ ^^

12 tháng 7 2022

Khi $OH$ đính ở vị trí ortho có tính axit mạnh hơn para, meta 

Axit 2- hydroxybenzoic là axit salicylic : $HO-C_6H_4-COOH$

lỗi câu hỏi rồi bn ơi

x là [Cu2+]

với cả \(\left[Cu\left(NH_3\right)_4^{2+}\right]=0,001-x\) nhé :)

7 tháng 7 2022

Anh có thể giải thích giúp em làm sao ra được các biểu thức đó không ạ? Em cảm ơn ạ.

\(n_{HCl}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)\)\(n_{NaOH}=0,1.0,3=0,03\left(mol\right)\)

\(HCl\rightarrow H^++Cl^-\)

0,02-->0,02-->0,02

\(NaOH\rightarrow Na^++OH^-\)

0,03----->0,03--->0,03

\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)

0,02->0,02

dd sau pư chứa \(\left\{{}\begin{matrix}Na^+:0,03\left(mol\right)\\Cl^-:0,02\left(mol\right)\\OH^-:0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\left\{{}\begin{matrix}\left[Na^+\right]=\dfrac{0,03}{0,1+0,1}=0,15M\\\left[Cl^-\right]=\dfrac{0,02}{0,1+0,1}=0,1M\\\left[OH^-\right]=\dfrac{0,01}{0,1+0,1}=0,05M\end{matrix}\right.\)

Do đốt cháy tạo ra CO2, H2O với số mol bằng nhau

=> 2 este no, đơn chức, mạch hở

\(n_{este}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

=> \(M_{este}=\dfrac{14,8}{0,2}=74\left(g/mol\right)\)

=> X, Y có CTPT là C3H6O2

CTCT: 

(1) \(HCOOC_2H_5\)

(2) \(CH_3COOCH_3\)

4 tháng 7 2022
Các mục so sánh Nitơ Cacbon monoxit
Công thức phân tử \(N_2\) \(CO\)
Công thức cấu tạo \(N\equiv N\)

\(C\cong O\) 

Tính chất vật lý

- Là chất khí không màu, không mùi, không vị.

- Hơi nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.

- Không duy trì sự cháy, hô hấp. Không độc.

- Là chất khí không màu, không mùi, không vị.

- Tan rất ít trong nước, rất bền với nhiệt.

- Hơi nhẹ hơn không khí, rất độc hại.

Tính chất hoá học

\(\star\) Liên kết ba trong phân tử nitơ rất bền.

\(\star\) Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng được với nhiều chất.

\(\star\) Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.

- Tính oxi hoá:

+ Tác dụng với kim loại sinh ra muối nitrua kim loại (M3Nn).

\(6Na+N_2\rightarrow2Na_3N\)

+ Tác dụng với hiđro sinh ra khí amoniac (NH3):

\(N_2+3H_2\underrightarrow{t^\circ}2NH_3\)

- Tính khử:

+ Tác dụng với oxi sinh ra khí nitric oxit (NO) ở khoảng \(3000^\circ C\):

\(N_2+O_2\underrightarrow{t^\circ}2NO\)

\(2NO+O_2\rightarrow2NO_2\) (to thường, hoá nâu)

▲ Chú ý: Các oxit khác của nitơ \(NO_2,N_2O,N_2O_3,N_2O_5,N_4O_6,...\) không được điều chế trực tiếp bằng cách cho nitơ tác dụng với oxi.

\(\star\) Phân tử CO có liên kết ba (2 liên kết chính, 1 liên kết cho-nhận), nên rất bền.

\(\star\) Chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao.

\(\star\) Là chất khử mạnh:

- Tác dụng với các phi kim:

+ Với oxi:

\(2CO+O_2\underrightarrow{t^\circ}2CO_2\)

+ Với clo:

\(CO+Cl_2\underrightarrow{t^\circ}COCl_2\) (phosgen)

- Khả năng khử được các oxit của kim loại.

+ Khử đồng(II) oxit:

\(CO+CuO\underrightarrow{t^\circ}CO_2+Cu\)

+ Khử sắt(III) oxit:

\(3CO+Fe_2O_3\underrightarrow{t^\circ}3CO_2+2Fe\)