Viết các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
b, Theo ĐLBT KL, có: mCaCO3 = mCaO + mCO2 = 1,12 + 0,88 = 2 (tấn)
⇒ m đá vôi = mCaCO3 : 89% = 200/89 (tấn)
- Dẫn từng khí qua CuO nung nóng.
+ Chất rắn chuyển từ đen sang đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: Không khí, O2, N2. (1)
- Cho tàn đóm đỏ vào khí nhóm (1)
+ Que đóm bùng cháy: O2.
+ Que đóm cháy 1 lúc rồi tắt: không khí.
+ Không hiện tượng: N2
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,3}{3}\), ta được Fe2O3 dư.
Theo PT: \(n_{Fe_2O_3\left(pư\right)}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0,3-0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,2.160=32\left(g\right)\)
Mình đã trả lời câu hỏi này rồi bạn nhé.
https://hoc24.vn/cau-hoi/.7822467979084
Ta có: \(n_{KClO_3}=\dfrac{49}{122,5}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
______0,4______0,4_____0,6 (mol)
\(\Rightarrow m_{KCl}=0,4.74,5=29,8\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
a, \(2SO_2+O_2\underrightarrow{t^o,V_2O_5}2SO_3\) - pư hóa hợp.
b, \(BaCO_3\underrightarrow{t^o}BaO+CO_2\) - pư phân hủy.
c, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\) - pư thế
d, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\) - pư hóa hợp
e, \(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag_{\downarrow}\) - pư thế
a, - Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2, H2. (1)
- Dẫn các khí nhóm (1) qua CuO nung nóng.
+ Chất rắn chuyển từ đen sang đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2.
b, - Dẫn từng khí qua CuO nung nóng.
+ Chất rắn chuyển từ đen sang đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2, không khí. (1)
- Cho tàn đóm đỏ vào khí nhóm (1).
+ Que đóm bùng cháy: O2.
+ Que đóm cháy 1 lúc rồi tắt: không khí.
Cho que đóm vào:
+ Cháy mãnh liệt → Oxygen
+ Ngọn lữa chuyển sang màu xanh → Hidrogen
+ Tắt ngay lập tức → Cacbon dioxide
+ Cháy bình thường → Không khí
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=12-5,6=6,4\left(g\right)\)
a, A: KMnO4, B: bông, E: O2, D: HCl, G: ZnCl2, H: Zn, F: H2.
b, - Khí E được thu bằng cách ngửa bình: Do O2 (E) nặng hơn không khí.
- Khí F được thu bằng cách ngửa ống nghiệm: Do H2 (F) nhẹ hơn không khí.
c, Trộn 2 khí theo tỉ lệ trên rồi đốt sẽ gây nổ mạnh.
Giải thích: PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Do 2 khí được trộn theo đúng tỉ lệ của PT, pư tỏa nhiệt nhanh và nhiều. Lượng nhiệt tỏa ra làm thể tích nước thu được tăng lên đột ngột → gây nổ.
d, \(n_{H_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,375}{2}< \dfrac{0,25}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,1875\left(mol\right)\\n_{H_2O}=n_{H_2}=0,375\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,0625\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,0625.32=2\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,375.18=6,75\left(g\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{^o}3Fe+4H_2O\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)