Nhận biết chất mất nhãn bằng PPHH? Viết PTHH? a/. HCl , Na2SO4 và NaNO3. b/. HNO3 , Na2SO4 và NaNO3. c/. NaOH, H2SO4, Ba(NO3)2 và NaNO3.
K
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
14 tháng 11 2023
Học sinh làm thí nghiệm và ghi lại nhiệt độ chưng cất, thể tích của chất lỏng thu được.
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
14 tháng 11 2023
Học sinh tự làm thí nghiệm.
Vai trò của hexane trong thí nghiệm: dung môi chiết.
14 tháng 11 2023
a, A2: O2
⇒ A1 = 158 (g/mol) → A1 là KMnO4
⇒ A4 = 12 (g/mol) → A4 là C
A3: H2O
⇒ A5 = 56 (g/mol) → A5 là Fe.
b, Vai trò của:
- H2O: Do Fe pư với O2 tạo hạt chất rắn nóng chảy nhiệt độ cao (Fe3O4), khi rơi xuống bình thủy tinh có thể làm nứt bình → dùng H2O để ngăn cách Fe3O4 rơi xuống với đáy bình thủy tinh.
- C: Pư giữa Fe và O2 cần nhiệt độ cao → C cháy trước tạo nhiệt độ cho pư xảy ra.
a/
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
b/
\(Ba\left(NO_3\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaNO_3\)
c/
\(H_2SO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow BaSO_4+2HNO_3\)
a) Trích mẫu thử :
Dùng quỳ tím cho vào 3 mẫu thử
+ Hóa đỏ : HCl
+ Không đổi màu : Na2SO4 , NaNO3 (I)
Nhỏ dd BaCl2 vào (I)
+ Tạo kết tủa trắng : Na2SO4
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
Không hiện tượng : NaNO3
b) Trích mẫu thử :
Dùng quỳ tím cho vào 3 mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HNO3
+ Không đổi màu : Na2SO4 , NaNO3 (II)
Nhỏ dd Ba(NO3)2 vào (II) :
+ Tạo kết tủa trắng : Na2SO4
\(Ba\left(NO_3\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaNO_3\)