K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

anxious (adj): lo lắng

ashamed (adj): hổ thẹn

bored (adj): chán nản

confused (adj): bối rối

cross (adj): bực mình, cáu gắt

delighted (adj): vui mừng, hài long

disappointed (adj): thất vọng

envious (adj): ghen tị

excited (adj): thích thú

frightened (adj): sợ hãi

proud (adj): tự hào

relieved (adj): thanh thản

shocked (adj): bàng hoàng, sửng sốt

suspicious (adj): khả nghi; đang ngờ

upset (adj): tâm trạng bị xáo trộn

The man in photo A look anxious/ upset. 

(Người đàn ông trong ảnh A có vẻ lo lắng / buồn bã.)

The people in photo B look delighted/ excited/ proud. 

(Những người trong bức ảnh B trông rất vui mừng / phấn khích / tự hào.)

The girl in photo C looks bored. 

(Cô gái trong ảnh C có vẻ chán nản.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. A. worried (lo lắng), B. happy (vui vẻ), excited (hào hứng).

2. Photo A: The man is worried because the people are standing too close to each other and they are not wearing masks.

(Ảnh A: Người đàn ông lo lắng vì mọi người đứng quá gần nhau và họ không đeo khẩu trang.)

    Photo B: The girls are happy because it is their graduation day.

(Ảnh B: Các cô gái rất vui vì đây là ngày tốt nghiệp của họ.)

   Photo C: The girl's schoolwork is difficult and boring.

(Ảnh C: Bài tập ở trường của cô gái thật khó khăn và nhàm chán.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

In 50 years, my classroom will have a robot as a teacher. We don’t need to buy paper book, but we will read books on a tablet. There will be 3D sunglasses for lessons to become more exciting. There will be less students in a classroom and the classroom will be bigger. 

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Dogs are more intelligent than cats.

(Chó thường thông minh hơn mèo.)

Giải thích: Đây là một câu nhận định chung nói về việc chó thông minh hơn mèo nên ta sẽ không sử dụng “the” trong câu này.

2. The weather is nice today.

(Thời tiết hôm nay thật đẹp.)

Giải thích: Ở đây, khi ta nói về thời tiết thì mọi người đều hiểu thời tiết là gì, và vì thời tiết chỉ có một nên ta sử dụng “the”.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023
1. the2. the3. the
4. a5. a6. an
7. the8. a9. a
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Martha: I go to school (1) the city centre.

(Mình học một trường ở trung tâm thành phố.)

Jake: Really? What’s (2) the name of (3) the school?

(Thật không? Tên trường là gì thế?)

Martha: St Mark’s. It’s (4) a private school.

(St Mark’s. Nó là một trường tư thục.)

Jake: I know (5) a girl who goes there, Alice Smith.

(Tôi biết một cô gái học ở đó, Alice Smith.)

Martha: There’s (6) an Alice Smith in my class. I wonder if it’s (7) the same one.

(Lớp mình cũng có một Alice Smith đó. Tôi không biết là có cùng một người không.)

Jake: She's got blue eyes, long wavy hair and (8) a nice smile.

(Cô ấy có đôi mắt xanh, tóc dài gợn sóng và một nụ cười đẹp.)

Martha: That's her! Which school do you go to?

(Cô ấy đó! Cậu học trường nào vậy?)

Jake: Hadfield College.

(Cao đẳng Hadfield .)

Martha: Oh. My dad's (9) a maths teacher there: John Chapman.

(Ồ. Bố mình là giáo viên dạy toán ở đó đấy: John Chapman.)

Jake: You're joking! He's my teacher!

(Cậu đang đùa à! Ông ấy là giáo viên toán của mình đó.)

Giải thích:

(1) I go to school (1) the city centre. (Mình học một trường ở trung tâm thành phố.)

Mỗi một thành phố chỉ có một trung tâm nên ta sử dụng “the”.

(2) What’s (2) the name of (3) the school? (Tên trường là gì thế?)

Mỗi trường chỉ có một tên nên ta sử dụng “the”,

(3) What’s (2) the name of (3) the school? (Tên trường là gì thế?)

ở câu trên đã nhắc đến ngôi trường ở trung tâm, câu này vẫn là ngôi trường đó nên ta sử dụng “the”

(4) St Mark’s. It’s (4) a private school. (St Mark’s. Nó là một trường tư thục.)

Đây là lần đầu tiên cuộc đối thoại nhắc về ngôi trường này nên và chữ đầu tiên của từ “private” là chữ p nên ta sử dụng “a”.

(5) I know (5) a girl who goes there. Alice Smith. (Tôi biết một cô gái học ở đó. Alice Smith.)

Đây là lần đầu tiên cuộc đối thoại nhắc cô gái Alice Smith và chữ đầu tiên của từ “girl” là chữ g nên ta sử dụng “a”.

(6) There’s (6) an Alice Smith in my class. (Lớp mình cũng có một Alice Smith đó.)

Câu này cũng là lần đầu nhắc về một cô gái khác tên Alice Smith và chữ đầu tiên của từ “Alice” là chữ A nên ta sử dụng “an”.

(7) I wonder if it’s (7) the same one. (Tôi không biết là có cùng một người không.)

Vì đây là lần thứ hai nhắc đến hai cô gái tên Alice Smith nên ta dùng mạo từ “the”.

(8) She's got blue eyes, long wavy hair and (8) a nice smile.

Câu này cũng là lần đầu nhắc về nụ cười của Alice Smith và chữ cái đầu chữ đầu tiên của từ “girl” là chữ n nên ta sử dụng “a”.

(9) Oh. My dad's (9) a maths teacher there: John Chapman. (Bố mình là giáo viên dạy toán ở đó đấy: John Chapman.)

Ta sử dụng “a” khi nói về nghề nghiệp của một người nào đó, ở đây là nghề của bố của Martha là giáo viên dạy toán.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. a classroom (lớp học), a secondary school (trường trung học cơ sở), an earthquake (trận động đất)

b. the classroom (lớp học), the student (học sinh)

c. the girl in the middle (học sinh nữ ở giữa)

d. a teacher (giáo viên)

e. at school (ở trường)

7 tháng 2 2023

1.a/an

2.the

3.the

4.a/an

5.the

6.(-)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. We use (1) a/an to talk about something for the first time.

(Chúng ta sử dụng “a/an” để nói về thứ gì đó lần đầu tiên.)

There’s a interactive whiteboard in our classroom.

(Có một cái bảng tương tác trong lớp chúng ta.)

b. We use (2) the when we mention something again.

(Chúng ta sử dụng “the” khi nhắc về thứ gì đó lần nữa.)

Our teacher often uses the interactive whiteboard.

(Giáo viên thường dùng bảng tương tác.)

c. We use (3) the when it is clear what we are talking about, or when there is only one of something.

(Chúng ta dùng “the” khi thứ ta đang nói rất rõ ràng hoặc khi thứ đấy chỉ có duy nhất một cái.)

We play basketball in the gym. (The gym at school)

(Chúng tôi chơi bóng rổ trong nhà thi đấu. (Nhà thi đấu ở trường.))

The sun is shining.

(Mặt trời đang chiếu sáng.)

d. We use (4) a/an to say what someone's job is.

(Chúng ta dùng a/an để nói về nghề nghiệp của một người.)

My mum's a teacher.

(Mẹ tôi là giáo viên.)

e. Note these set phrases (Chú ý các cụm từ cố định)

 - (5) the: listen to the radio, go to the cinema, play the guitar.

                 (nghe đài radio, đi rạp chiếu phim, chơi ghi-ta)

- (6) no article: watch TV. listen to music, in/ to bed, to/ at / from school, at home / work, in hospital

(xem TV, nghe nhạc, trên/ lên giường, đến/ tại/ từ trường, tại nhà/ nơi làm việc, trong bệnh viện)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

In my opinion, I would like to use 3D glasses at school because watching video in 3D makes the lesson more interesting.

(Theo mình thì mình muốn sử dụng kính 3D tại trường vì xem video ở định dạng 3D khiến bài học trở nên sinh động hơn.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. When I’m at school, I usually wear a white shirt with dark blue trousers and a leather belt.

(Khi tôi ở trường tôi thường mặc một chiếc sơ mi trắng với quần tây xanh đen và một chiếc thắt lưng da.)

b. I often wear a colorful T-shirt with jeans and a hoodie while hanging out with my friends.

(Mình thường mặc áo thun nhiều màu với quần jeans và áo có nón khi đi chơi với bạn bè.)

c. I wear a tank top and short when I relax at home.

(Tôi thường mặc áo ba lỗ và quần đùi khi nghỉ ngơi ở nhà.)

d. I often wear trainers when I do sport.

(Tôi thường mang giày thể thao khi chơi thể thao.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Dương has got short black hair. He’s wearing a red T-shirt with jeans.

(Dương có bộ tóc ngắn màu đen. Cậu ấy đang mặc một cái áo thun màu đỏ và quần jeans.)

James has got brown curly hair. He’s wearing a white shirt with black trousers.

(James có bộ tóc xoăn nâu. Cậu ấy đang mặc một chiếc áo sơ mi trắng với quần tây đen.)

Mai has got long blond hair. She’s wearing a colorful dress.

(Mai có một bộ tóc dài màu vàng. Cô ấy đang mặc một cái đầm sặc sỡ.)