Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu hỏi đuôi:
I am smart, _______?
I am good at Math, ________?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
11: Why did the beauty’s family have to live in a smaller house?
A. There was a flood B. The father’s business got bad
C. The mother passed away D. Their money was stolen
12: What did Beauty want her father to bring home?
A. a rose B. a necklace C. a ring D. a dress
13: How was Beauty’s life in the castle?
A. unhappy B. worried C. pleasant D. angry
14: Why did the Beauty decide to marry the Beast?
A. She didn’t want him to die B. She was afraid of him
C. She missed her father D. The Beast forced her to say that.
15: Did the Beast turn into a prince?
A. Yes, he did B. No, he didn’t
1 Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “Once upon a time, there was a girl called Cinderella who did all the work in the kitchen while her lazy sisters did nothing.”.
Dịch: Ngày xưa, có một cô gái tên là Cinderella người phải làm mọi việc trong nhà bếp trong khi những cô chị em lười biếng thì chả làm gì.
2 Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “One night her sisters went to a ball at the palace. Cinderella was left home, feeling very sad.”.
Dịch: Một đêm nọ, các chị của đi dạ hội ở cung điện. Cinderella phải ở nhà, cô thấy rất buồn.
3 Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “After a time, her fairy godmother appeared and told Cinderella that she could go to the ball, but she had to return home by midnight.”.
Dịch:Sau một thời gian, mẹ đỡ đầu xuất hiện và bảo Cinderella rằng cô có thể đi dạ hội, nhưng phải trở về trước nửa đêm.
4 Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “So she went to the ball in a beautiful dress and a wonderful coach.”.
Dịch: Vì thế cô đi dạ hội với một chiếc váy đẹp và một cỗ xe xinh.
5 Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “The prince wanted to see her again and went to every house in the capital until he found that the shoe was the right size for Cinderella.”.
Dịch: Hoàng tử muốn gặp cô lần nữa và đi đến mỗi nhà ở thủ đô đến tận khi tìm ra đôi giày vừa khít với chân cô.
bạn tham khảo
Câu điều kiện loại 1
Khái niệm về câu điều kiện loại 1: Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc – Công thức câu điều kiện loại 1: If + Present simple, Future simple
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
Ex: If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.)
Cách dùng câu điều kiện loại 1: Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Câu điều kiện loại 2
Khái niệm về câu điều kiện loại 2: Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + Past simple, Would/Could/Should (not) + V (inf)
Trong câu điều kiện loại 2, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bàng thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional.)
Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khứ đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ex: If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) (Thực tế tôi không thể là chim được)
Câu điều kiện loại 3
Khái niệm về câu điều kiện loại 3: Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + Past perfect, Would/Could/Should (not) + have + V3/ed
Trong câu điều kiện loại 3, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional.)
Ex: If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)
=> If he hadn't saved me , I would have been downing.
uy tin dung 100%
hoc tot
1.I was drowning , but he saved me.
=> If he____had NOT saved me, i would have been drowned_____
trả lời
i am smart , aren't i ?
i am good at Math , aren't i ?
*Sxl