Câu 2:
Cho mạch điện như hình vẽ. UAB = 60 V. Biết R1 =
18 Ω, R2 = 30 Ω và R3 = 20 Ω.
a. Tính cường độ dòng điện qua điện trở mỗi điện trở
b. Tính hiệu điệu thế giữa 2 đầu điện trở R2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. \(P=\dfrac{U^2}{R}\Rightarrow R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{220^2}{220}=220\Omega\)
b. \(A=Pt=220\cdot2\cdot30=13200\)Wh = 13,2kWh
c. \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{pl}{R}=\dfrac{1,1\cdot10^{-6}\cdot8}{220}=4\cdot10^{-8}\left(m^2\right)=0,04\left(mm^2\right)\)
\(\Rightarrow d=\sqrt{\dfrac{4S}{\pi}}=\sqrt{\dfrac{4\cdot0,04}{\pi}}\approx0,23mm\)
\(MCD:R_1ntR_2\)
\(\Rightarrow R=R_1+R_2=4+6=10\Omega\)
\(\Rightarrow I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{10}=1,2A\)
\(MCD:R_1nt\left(R_2//R_3\right)\)
\(\Rightarrow R'=R_1+\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=4+\dfrac{12\cdot6}{12+6}=8\Omega\)
\(\Rightarrow I'=\dfrac{U}{R'}=\dfrac{12}{8}=1,5A\)
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=20+30=50\left(\Omega\right)\)
Hiệu điện thế giữa A và B là: \(U=I_aR_{tđ}=0,5.50=25\left(V\right)\)
b. Công suất tiêu thụ trên \(R_1\):
\(P_1=U_1I_1=I_a^2R_1=0,5^2.20=5\left(W\right)\)
Tương tự với công suất tiêu thụ trên \(R_2\) là: \(P_2=I_a^2R_2=0,5^2.30=7,5\left(W\right)\)
\(MCD:R_bnt\left(R_1//R_2\right)\)
Ý nghĩa:
42\(\Omega\) là điện trở tối đa của biến trở
5A là cường độ dòng điện tối đa của biến trở
Điện trở:
\(R=R_b+\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=12+\dfrac{10\cdot40}{10+40}=20\Omega\)
Công suất tiêu thụ:
\(P=\dfrac{U^2}{R}=\dfrac{12^2}{20}=7,2\)W
Ta có: \(R_b\) thay đổi từ \(0-42\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow I\) thay đổi từ \(\dfrac{12}{50}=0,24A-\dfrac{12}{8}=1,5A\)
a. Điện trở:
\(R=p\dfrac{l}{S}=1,1\cdot10^{-6}\dfrac{40}{0,1\cdot10^{-6}}=440\Omega\)
b. \(MCD:R_1ntR_2\)
Biến trở có sự thay đổi từ \(0-440\left(\Omega\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{25}{0+10}=2,5A\\I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{25}{440+10}=0,056A\end{matrix}\right.\)
Vậy cường độ dòng điện thay đổi từ \(0,056-2,5\left(A\right)\)
tóm tắt
\(U=12V\)
\(a)Uv=6V\)
\(Ia=0,5A\)
\(Rb?\)
\(b)Uv'=4,5V\)
\(Rb?\)
giải:
\(a)ta\) \(có:Ia=|Ib=Ir=0,5A\) (vì nối tiếp nên cường độ dòng điện bằng nhau)
\(Uv=Ur=6V\) (vì vôn kế mắc song song với \(R\))
Hiệu điện thế qua biến trở:
\(Ub=U-Uv=>12-6=6(V)\)
Điện trở biến trở lúc này:
\(Rb=\dfrac{Ub}{Ib}=\dfrac{6}{0,5}=12\) (Ω)
\(b)điện \) \(trở:R\)
\(R=\dfrac{Ur}{Ir}=\dfrac{6}{0,5}=12\) (lấy số liệu câu a vì điện trở luôn không đổi)
ta có : \(Uv'=Ur=4,5V\)
Hiệu điện thế qua biến trở:
\(Ub'=U-Ur=>12-4,5=7,5(V)\)
Cường độ dòng điện qua \(R\):
\(Ir=\dfrac{Ur}{R}=\dfrac{4,5}{12}=0,375(A)\)
\(=>Ib'=0,375(vì\) \(nối\) \(tiếp)\)
Điện trở biến trở:
\(Rb'=\dfrac{U'b}{I'b}=\dfrac{7,5}{0,375}=20(\) Ω)
\(MCD:R_1nt\left(R_2//R_3\right)\)
\(\Rightarrow R=R_1+\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=18+\dfrac{30\cdot20}{30+20}=30\Omega\)
\(\Rightarrow I=I_1=I_{23}=\dfrac{U}{R}=\dfrac{60}{30}=2A\)
\(\Rightarrow U_{23}=U_2=U_3=I_{23}R_{23}=2\cdot12=24V\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{24}{30}=0,8A\\I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{24}{20}=1,2A\end{matrix}\right.\)