Bài 4: a/Cho 2 mạch đơn độc lập có các trình tự các nucleotit như sau: (1)- A – U – G – X- U- U- G- A – X- G – X- (2) –A – T- G- X – T- A- G- A - X- G – X – Hãy cho biết mạch đơn nào là mạch ARN? b/ Gen B ở sinh vật nhân thực có số nucleotit loại G =600, A =3/2 G -Tính thành phần phần trăm các nucleotit trong gen B -Gen B có chiều dài bao nhiêu micromet
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Em tách câu hỏi ra cho các bạn dễ trả lời nhé.
Bài 14. a. Trong trường hợp nào thì các cặp gen (cặp alen) xảy ra phân li độc lập, liên kết gen hoàn toàn?
- Điều kiện xảy ra phân li độc lập là:
+ Mỗi alen nằm trên 1 NST, 1 cặp alen nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
+ Quá trình giảm phân hình thành giao tử diễn ra bình thường.
- Điều kiện xảy ra liên kết gen hoàn toàn là:
+ Các gen (alen) nằm trên cùng 1 NST.
+ Quá trình giảm phân hình thành giao tử diễn ra bình thường, không có trao đổi chéo, hoán vị gen.
b. Ở một loài chó, màu lông đen (A) là trội so với màu lông trắng (a), lông ngắn (B) là trội so với lông dài (b). Cho chó lông đen, dài lai với chó lông trắng, dài được F1 có 18 chó lông đen, dài; 19 chó lông trắng, dài. Xác định kiểu gen của P? Biết các cặp gen quy định các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau.
Xét tính trạng màu sắc lông trên F1. Đen: trắng =1:1
Xét tính trạng độ dài lông trên F1. Ngắn: dài = 1:1
→ P xuất hiện các alen lặn ở cả bố và mẹ → P: AaBb.
Câu 15: Thực hiện phép lai P: AaBbDdEe x AaBbddee. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, có quan hệ trội lặn không hoàn toàn, mỗi cặp gen nằm trên một nhiễm sắc thể thường khác nhau. Hãy xác định:
a. Số loại kiểu gen đồng hợp, số loại kiểu hình ở F1.
b. Tỉ lệ kiểu gen khác kiểu gen bố mẹ, tỉ lệ kiểu hình khác kiểu hình bố mẹ ở F1.
Aa x Aa → 1 AA: 2Aa: 1aa (3 loại kiểu hình)
Bb x Bb → 1 BB: 2Bb: 1bb (3 loại kiểu hình)
Dd x dd → 1Dd : 1dd (2 loại kiểu hình)
Ee x ee → 1 Ee: 1ee (2 loại kiểu hình)
a) Số loại kiểu gen đồng hợp là: (\(\dfrac{1}{4}\).\(\dfrac{1}{4}\)) (\(\dfrac{1}{4}\). \(\dfrac{1}{4}\)).\(\dfrac{1}{2}\). \(\dfrac{1}{2}\) = \(\dfrac{1}{1024}\)
Số loại kiểu hình ở F1 là: 3.3.2.2= 36 (loại)
b) Tỉ lệ kiểu gen khác kiểu gen bố mẹ là:
1 - % AaBbDdEe - % AaBbddee = 1 - \(\dfrac{1}{2}\).\(\dfrac{1}{2}\). \(\dfrac{1}{2}\).\(\dfrac{1}{2}\)- \(\dfrac{1}{2}\).\(\dfrac{1}{2}\). \(\dfrac{1}{4}\).\(\dfrac{1}{4}\)= 1- \(\dfrac{1}{16}\)- \(\dfrac{1}{64}\)= \(\dfrac{59}{64}\)
Tỉ lệ kiểu hình khác kiểu hình của bố mẹ là \(\dfrac{59}{64}\)
Câu 16: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng; B quy định quả dạng tròn, b quy định quả dạng bầu dục. Khi cho giống cà chua quả đỏ, dạng tròn lai với giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục được F1 có tỉ lệ
50% cây quả đỏ, dạng tròn : 50% cây quả đỏ, dạng bầu dục. Xác định kiểu gen của các cây bố mẹ? Biết các gen phân li độc lập với nhau, một trong hai cây bố mẹ thuần chủng. Kiểu gen của P.
Xét tính trạng màu sắc quả, F1 cho 100% quả đỏ. → P: AA x aa
Xét tính trạng hình dạng quả, F1 có tỉ lệ 1 quả tròn: 1 quả bầu dục → Cả bố và mẹ của P chứa alen quy định quả bầu dục trong kiểu gen → P: Bb, bb
mà một trong 2 cây bố mẹ thuần chủng → P: AABb, aabb hoặc AAbb, aaBb.
Gọi cặp gen đã cho là cặp Aa
a) Hai gen có chiều dài bằng nhau suy ra số nu của hai gen bằng nhau.
Cặp gen nhân đôi 4 lần → số nu môi trường cung cấp cho cặp gen là:
N (24 - 1) = 45000 → N = 3000 nu
Suy ra số nu của mỗi gen là 1500 nu.
Chiều dài của mỗi gen là: L = 1500. 3,4 = 5100 Å.
b) Tỷ lệ mỗi loại nu của mỗi gen là bằng nhau.
%A = %T = 20% → A = T = 20% . 1500 = 300 nu
%G = %X = 50% - 20% = 30% → G = X = 900 nu
Số nu mỗi loại của cặp Aa là: A = T = 300 . 2 = 600 nu
G = X = 900 . 2 = 1800 nu
Số lượng từng loại môi trường cung cấp của gen nhân đôi.
Amt = Tmt = 600 (24 - 1) = 9000 (nu)
Gmt = Xmt = 1800 (24 - 1) = 27000 (nu)
c) P: Aa x Aa
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 trội : 1 lặn
`a)` Mạnh đơn `(1)` là mạch `ARN` vì có `A;U;G;X`
`b)`
`@` Ta có: `A+G=50%`
Mà `A=3/2G`
`=>5/2G=50%=>G=20%=X`
`=>A=50%-20%=30%=T`
`@A=3/2G` Mà `G=600`
`=>A=3/2 .600=900`
`=>` Gen `B` có chiều dài `L=N/2 .3,4=[A+T+G+X]/2 .3,4`
`=[2(A+G)]/2 .3,4=(A+G).3,4=(900+600).3,4=5100` $\mathop{A}\limits^{o}$ `=0,51(micromet)`
bn có thể học những công thức ngắn hơn để rút gọn bài làm cho gọn bài cũng được nha