cho vật thể tích v=6cm³ khi thả vật vào nước thấy vật nổi 2 phần 3 .tính lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật biết p nước= 10000n/m³
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
đổi 36 phút=0,6 giờ
vận tốc của người đó trên quãng đường đầu là
\(v_1=\dfrac{s_1}{t_1}=\dfrac{3}{0,6}=5\left(km/h\right)\)
vận tốc của người đó trên quãng đường sau là
\(v_2=\dfrac{s_2}{t_2}=\dfrac{1,9}{0,5}=3,8\left(km/h\right)\)
vận tốc trung bình của người đó trên cả hai đoạn đường là
\(v_{tb}=\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\dfrac{3+1,9}{0,6+0,5}\approx4,5\left(km/h\right)\)
a)Áp lực vật tác dụng lên mặt đường chính là trọng lượng vật.
\(F=P=10m=10\cdot10\cdot1000=100000N\)
Tổng diện tích tiếp xúc các bánh xe:
\(S=10\cdot0,025=0,25m^2\)
Áp suất xe tác dụng xuống dưới mặt đường:
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{100000}{0,25}=4\cdot10^5Pa\)
b)Trọng lượng lớn nhất:
\(F=p\cdot S=200000\cdot0,2=40000N\)
Khối lượng lớn nhất xe:
\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{F}{10}=\dfrac{40000}{10}=4000kg=4tấn\)
Áp suất nước tác dụng lên đáy tàu:
\(p=d\cdot h=10000\cdot2,4=24000Pa\)
Áp lực do nước tác dụng lên lỗ thủng:
\(F=p\cdot S=24000\cdot0,002=48N\)
Bài 1
Tốc độ trung bình của xe trên quãng đường dốc:
( 120 + 60 ) : ( 30 + 24 ) = \(\dfrac{10}{3}\)
Khi thả vật thấy vật nổi \(\dfrac{2}{3}\). Vậy vật chìm \(\dfrac{1}{3}\) vật.
\(V_{chìm}=\dfrac{1}{3}V=\dfrac{1}{3}\cdot6=2cm^3=2\cdot10^{-6}m^3\)
Lực đẩy Ác-si-mét:
\(F_A=d\cdot V_{chìm}=10000\cdot2\cdot10^{-6}=0,02N\)