K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

A: soap opera

B: action film

C: animation

D: talent show

A: Kính Vạn Hoa

B: Thor/Advengers – actor Chris Hemswoth

C: Gru và những đứa trẻ mồ côi

D: Đường lên đỉnh Olympia

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Sam used colorful shorts to make a SOS emergency signal. In Friday morning, Sam heard a helicopter flying over. He shouted and waved his arm but they didn't see him. In the afternoon, another helicopter flew over the SOS signal. The wind from helicopter's engine blew up Sam's shorts and the pilot suddenly spotted them. The pilot searched the area again and found Sam five kilometres far from cattle farm.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

The picture shows a kind of extreme sports called creeking. Creeking is known as waterfall rowing.

The level of risk of this game is very high, when from the top of the waterfall let the boat fall freely with the water, the players can collide with the sharp rock or be crushed by its pressure at any time.

Kayakers need to be carefully equipped with tools and support equipment such as: protective clothing, life jackets, helmets need to have protective masks to avoid collisions, plates elbow and pillow liners, repair kits, a first aid kit, etc.

2. (Listening) You will hear three texts twice. Choose the correct option (a-d).1. What is the speaker giving advice about?  (Người nói đang cho lời khuyên về điều gì?)a. making life decisions (đưa ra quyết định cuộc đời.)b. studying for tests (học cho kì thi)c. improving your work (cải thiện công việc)d. planning your time (sắp xếp thời gian)2. What is true about Amy? (Điều gì đúng về Amy?)a. She's leaving her family. (Cô ấy rời bỏ gia đình.)b....
Đọc tiếp

2. (Listening) You will hear three texts twice. Choose the correct option (a-d).

1. What is the speaker giving advice about?  (Người nói đang cho lời khuyên về điều gì?)

a. making life decisions (đưa ra quyết định cuộc đời.)

b. studying for tests (học cho kì thi)

c. improving your work (cải thiện công việc)

d. planning your time (sắp xếp thời gian)

2. What is true about Amy? (Điều gì đúng về Amy?)

a. She's leaving her family. (Cô ấy rời bỏ gia đình.)

b. She's starting work. (Cô ấy đang bắt đầu công việc.)

c. She's leaving her hometown. (Cô ấy rời bỏ quê hương.)

d. She's going on holiday. (Cô ấy đang đi nghỉ mát.)

3. The presenter is asking for opinions about (Người thuyết trình đang hỏi ý kiến về)

a. a news story. (một câu chuyện tin tức.)

b. a holiday. (một kì nghỉ)

c. a charity. (một buổi từ thiện.)

d. a new lottery. (một loại xổ sổ mới)

 

1
1. (Reading) Read the text. Circle the correct option (a-d).(Đọc bài khóa. Khoanh tròn câu trả lời đúng (a-d).)Lost in AustraliaWhen eighteen-year-old student Sam Woodhead left college, he decided to have a gap year and go travelling before joining the army. Sam was already a fit long-distance runner, but he thought backpacking in Australia was great training for his future. Sam arrived in Central Queensland and found a job on a cattle farm in the middle of the countryside. One Tuesday...
Đọc tiếp

1. (Reading) Read the text. Circle the correct option (a-d).

(Đọc bài khóa. Khoanh tròn câu trả lời đúng (a-d).)

Lost in Australia

When eighteen-year-old student Sam Woodhead left college, he decided to have a gap year and go travelling before joining the army. Sam was already a fit long-distance runner, but he thought backpacking in Australia was great training for his future. 

Sam arrived in Central Queensland and found a job on a cattle farm in the middle of the countryside. One Tuesday morning, soon after his arrival, he decided to go for a run. But Sam made some mistakes. He took a heavy backpack but only one bottle of water, and he didn't plan a route. After only two hours, he finished his water and realised he was lost. The temperature was close to 40°C, and he was soon exhausted. After four or five hours, he decided to stop and spend the night in the outback.

The next morning, Sam didn't report for work. His employers checked his room. His backpack and running shoes were gone, but his mobile and wallet were there. They called the rescue services and Sam's family. The rescue services sent helicopters to the area to try to find Sam, but there were a lot of trees so it was difficult for the pilots to see a person on the ground.

 

2
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1.d

2.a

3.d

4.b

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. d

Sam went backpacking because he thought it would be good for his career plans. (Sam đi du hành vì anh nghĩ nó sẽ tốt cho lộ trình công danh của anh.)

Thông tin: … but he thought backpacking in Australia was great training for his future. (nhưng anh ấy nghỉ đi du hành ở Úc thì sẽ tốt cho việc huấn luyện sau này.)

2. a

Sam got lost because he didn't prepare well. (Sam bị lạc vì anh ấy không chuẩn bị kỹ càng.)

Thông tin: He took a heavy backpack but only one bottle of water, and he didn't plan a route. (Anh ấy mang một cái ba lô nặng nhưng chỉ có một chai nước và không hề vạch ra lộ trình đi.)

3. d

Sam's employers realised Sam was lost when some of his things were missing. (Sếp của Sam nhận ra anh ấy đi lạc khi một vài thứ của anh ấy đã biến mất.)

Thông tin: His employers checked his room. His backpack and running shoes were gone, but his mobile and wallet were there. They called the rescue services and Sam's family. (Sếp của anh ta kiểm tra phòng. Ba lô và giày thể thao đã biến mất, nhưng điện thoại và ví tiền vẫn còn đó. Họ gọi dịch vụ cứu hộ và gia đình Sam.)

4. b

The rescue services started to look for Sam by helicopters. (Dịch vụ cứu hộ bắt đầu tìm kiếm Sam bằng trực thăng.)

Thông tin: The rescue services sent helicopters to the area to try to find Sam… (Dịch vụ cứu hộ đã gửi nhiều trực thăng đến để tìm Sam…)

 

Tạm dịch:

Khi chàng trai mười tám tuổi Sam Woodhead rời đại học, anh ấy quyết định có một năm tạm nghỉ và đi chu du trước khi gia nhập quân đôi. Sam đã là một vận động viên chạy cự li dài rất sung sức, nhưng anh ấy nghỉ đi du hành ở Úc thì sẽ tốt cho việc huấn luyện sau này.

Sam đến Trung tâm Queensland và tìm thấy một công việc trong một trang trại gia súc ở giữa miền quê. Một sáng thứ ba nọ, sau khi anh ấy đến, anh ấy quyết định đi chạy bộ. Những Sam đã mắc vài sai lầm. Anh ấy mang một cái ba lô nặng nhưng chỉ có một chai nước và không hề vạch ra lộ trình đi. Chỉ sau hai giờ đồng hồ, anh ấy đã uống hết nước và nhận ra mình bị lạc. Nhiệt độ đã gần đến 40°C, và anh ta sớm đã thấm mệt. Sau bốn đến năm tiếng, anh ấy quyết định dừng lại và dành cả đêm ngoài rừng núi.

Sáng hôm sau, Sam không báo cáo công việc. Sếp của anh ta kiểm tra phòng. Ba lô và giày thể thao đã biến mất, nhưng điện thoại và ví tiền vẫn còn đó. Họ gọi dịch vụ cứu hộ và gia đình Sam. Dịch vụ cứu hộ đã gửi nhiều trực thăng đến để tìm Sam, nhưng ở đó có quá nhiều cây nên khó cho phi công có thể nhìn thấy người trên mặt đất.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Sally Ride was born on May 26, 1951. She graduated from Stanford University in 1973. She obtained a doctorate in Physics in 1978. She was one of six women who began spaceflight training in 1978. She was a Challenger who experienced first flight into space in 1983 and traveled into space the 2nd time in 1984. Sally died in 2012 from cancer. 

1:F

2: T

3: F

4:F

4-2-5-1-6-7-3

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

tragedy (bi kịch) - sad event (chuyện buồn)

departed (khởi hành) – left (rời đi)

bravery (dũng cảm) – courage (gan dạ)

severe (khắc nghiệt) - very bad (rất tệ)

solo (đơn độc)  - alone (một mình)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Ít lâu sau…

Sau khi vượt qua được tấn bi kịch, Ann đã trở thành một nhà văn thành công và đợi cơ hội để ra khơi lần nữa. Cô ấy trở nên quyết tâm hơn để hoàn thành thử thánh của cuộc đời. Cô ấy mua một chiếc thuyền nhỏ tên “Felicity Ann” (FA) và dành hai năm chuẩn bị và tự dạy bản thân cách đi thuyền. Vào ngày 18 tháng 1 năm 1952, cô ấy khởi hành từ Flymouth, Cô ấy vẫn khá là thiếu kinh nghiệm nhưng cô bù đắp chuyện đó bằng sự dũng cảm của mình.

Với sức mạnh của tính cách, Ann và ‘FA’ đã đi qua những ngày giông bão và cô đơn. Ann Davison cuối cùng cũng đến đất liền ở Dominica vào ngày 23 tháng 1 năm 1953, trở thành người phụ nữ đầu tiên một mình băng qua Đại Tây Dương.