Trình bày mối liên hệ giữa protein, ATP, enzim và vận chuyển các chất qua màng sinh chất .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
★ Đặc tính chung:
– Được cấu tạo từ 3 nguyên tố chính là C,H,O nhưng có tỉ lệ O thấp hơn cacbohidrat.
– Không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ như axeton,clorofoc..
– Cho nhiều năng lượng hơn cacbohidrat.
– Không có câu trúc đa phân.
★ Lipit đơn giản:
(+) Cấu trúc :
Mỗi phân tử dầu, mỡ được cấu trúc từ 1 glixerol liên kết với 3 axit béo .
Một phân tử sáp gồm 1 axit béo liên kết với một rượu mạch dài.
Cũng như ADN, ARN là đại phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nuclêôtit. Mỗi đơn phân (nuclêôtit) được cấu tạo từ 3 thành phần sau: –Đường ribôluzơ: C5H10O5 (còn ở ADN là đường đềôxi ribôluzơ C5H10O4). –Axit photphoric: H3PO4.
Tham khảo
Cũng như ADN, ARN là đại phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nuclêôtit. Mỗi đơn phân (nuclêôtit) được cấu tạo từ 3 thành phần sau: –Đường ribôluzơ: C5H10O5 (còn ở ADN là đường đềôxi ribôluzơ C5H10O4). –Axit photphoric: H3PO4.
Khi ngâm sấu trong đường một thời gian sấu hay bị teo lại do: trong xấu có H2O nhưng ko có chất tan mà đường là chất tan nhưng không cóH2O ==> khi ngâm sấu trong đường H2O từ sấu chảy ra vào đường
Nên xấu bị teo còn đường chảy thành nước
Cấu tạo:
- So với tế bào nhân thực, thì tế bào vi khuẩn có kích thước 1- 5mm, bằng 1/10 tế bào nhân thực, tức S/V lớn " Giúp tế bào trao đổi chất với môi trường, sinh sản một cách nhanh chóng.
- Không có các bào quan có màng bao bọc.
1. Lông roi, vỏ nhầy, thành tế bào, MSC
- Cấu tạo: bản chất là protein .
- Chức năng lông:
+ Như thụ thể: tiếp nhận các virut.
+ Tiếp hợp: trao đổi plasmit giữa các tế bào nhân sơ.
+ Bám vào bề mặt tế bào: Một số vi khuẩn gây bệnh ở người thì lông giúp chúng bám được vào bề mặt tế bào người.
- Chức năng Roi giúp VK di chuyển.
Vỏ nhầy: (Ở một số VK)- Cấu tạo: Có bản chất là polysaccarit.
- Chức năng: + Giúp vi khuẩn tăng sức tự vệ hay bám dính vào các bề mặt, gây bệnh…
+ Cung cấp dinh dưỡng khi gặp điều kiện bất lợi.
- Cấu tạo: peptidoglican
- Chức năng:
+ Giữ cho vi khuẩn có hình dạng ổn định.
+ Bảo vệ, duy trì áp suất nội bào.
+ Dựa vào cấu tạo thành tế bào chia vi khuẩn ra làm hai loại → đề xuất các biện pháp chữa bệnh.
Đặc điểm | Gram | |
G+ | G- | |
Thành tế bào | Dày, nhiều lớp | Mỏng, ít lớp |
Acit teichoic | Có | Không |
Lớp lipopolysaccarit | Không | Có |
Mẫn cảm với lysozym | Có | Ít |
Bắt màu thuốc nhuộm Gram | Tím | Đỏ |
- Cấu tạo: Từ lớp kép photpholipit có 2 đầu kị nước quay vào nhau và các protein.
- Chức năng: + Bảo vệ tế bào, kiểm soát sự vận chuyển các chất ra vào tế bào.
+ Mang nhiều enzym tham gia tổng hợp ATP, lipit.
+ Tham gia phân bào.
Tế bào chấtCó*Bào tương: Là một dạng chất keo bán lỏng, chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau.
*Các hạt:
- Riboxom: cấu tạo từ protein, rARN và không có màng bao bọc. Là nơi tổng hợp nên các loại protein của tế bào. Riboxom của vi khuẩn (30S+ 50S) nhỏ hơn riboxom của tế bào nhân thực (40S+ 60S).
- Các hạt dự trữ: Giọt mỡ (Lipit) và tinh bột.
*Mesoxom: - Cấu trúc: Chủ yếu có ở Gram dương, do MSC xâm nhập, đâm sâu vào tế bào chất. - Chức năng: + Gắn với ADN và có chức năng trong quá trình sao chép ADN và quá trình phân bào.
+ Quang hợp hoặc hô hấp ở một số vi khuẩn quang hợp hoặc có hoạt tính hô hấp cao.
|
- Không có hệ thống nội màng → không có các bào quan có màng bao bọc; khung tế bào;
Vùng nhân- Không có màng nhân, nhưng đã có bộ máy di truyền là một phân tử ADN vòng và thường không kết hợp với protein histon.
Ngoài ra, một số vi khuẩn còn có ADN dạng vòng nhỏ khác được gọi là plasmit.
con gà có trước nha
khủng long tiến hóa thành gà,rồi gà mới đẻ trứng
ko chỉ vậy,mà cả cái này
Theo kết luận của các nhà khoa học xứ sở sương mù, con gà có trước quả trứng. Con gà sau khi đẻ trứng sẽ ấp để nở ra thành con. Lý giải cho đáp án này, các nhà khoa học thuộc Đại học Sheffield và Đại học Warwick cho biết, họ đã tìm thấy một chất protein quan trọng cấu tạo nên vỏ trứng gà dưới máy tính siêu cấp HECToR.
Tham khảo
Vùng nhân là khoảng không gian thường ở trung tâm một tế bào của sinh vật nhân sơ, có chứa nhiễm sắc thể của nó mà không có màng nhân bao quanh. Đây là khái niệm dịch từ thuật ngữ tiếng Anh: nucleoid. Nucleoid có nghĩa là "giống như nhân tế bào" chứa hầu hết các vật liệu di truyền của tế bào, được gọi là genophore.
- Enzim có bản chất là prôtêin hoặc prôtêin kết hợp với chất khác không phải là prôtêin
- Enzim ATP-synthase xúc tác phản ứng tổng hợp ATP từ ADP và Pi
- Vận chuyển chủ động các chất qua màng cần cung cấp ATP
Enzim có bản chất là prôtêin hoặc prôtêin kết hợp với chất khác không phải là prôtêin.