K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 9 2023

- Yêu thương, lo lắng chu toàn và luôn mong ngóng con trai trở về

- Có lòng tự trọng

- Là người hay suy nghĩ và tỉnh táo nhận ra tình cảnh của mình

Qua sự việc nhờ ông giáo, ta thấy được đặc điểm của lão Hạc:

- Một người nông dân nghèo hiểu rõ hoàn cảnh của mình nhưng giàu lòng tự trọng không muốn làm gánh nặng của bất cứ ai.

- Lão hạc là người suy nghĩ thấu đáo, biết tính toán trước 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 9 2023

- Lão rất yêu quý cậu Vàng nhưng vì hoàn cảnh lão buộc phải bán cậu đi

- Để che đậy cho những xót xa vì mất đi người bạn lão đành tìm một lí do là “hoá kiếp” cho cậu Vàng được làm người.

Chua chát ở chỗ:

Lão rất yêu quý cậu Vàng nhưng vì hoàn cảnh lão buộc phải bán cậu đi

Để che đậy cho những xót xa vì mất đi người bạn lão đành tìm một lí do là “hoá kiếp” cho cậu Vàng được làm người.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 9 2023

- Thể hiện nỗi nhớ mong, tình cảm dành cho cậu con trai

- Thể hiện tình yêu dành cho cậu Vàng

-Thể hiện nỗi nhớ mong, tình cảm dành cho cậu con trai

-Thể hiện tình yêu dành cho cậu Vàng

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 9 2023

Hoàn cảnh: nhà nghèo, vợ mất sớm, đứa con trai vì không có tiền cưới vợ đã bỏ đi làm phu điền cao su biền biệt. Chỉ có con chó mà con trai để lại làm bạn.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 9 2023

Liên quan đến nhân vật ông giáo

Đoạn văn trên liên quan đến nhân vật ông giáo

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 9 2023

- Tên khai sinh là Trần Hữu Tri (có nguồn ghi là Trần Hữu Trí), (29/10/1915 hoặc 1917 – 20/11/1951), quê tại làng Đại Hoàng, tổng Cao Đà, huyện Nam Sang, phủ Lý Nhân (nay là xã Hòa Hậu, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam).

- Bút danh: ghép hai chữ của tên tổng và huyện

- Là một nhà văn, nhà thơ, nhà báo và cũng là một chiến sĩ, liệt sỹ người Việt Nam.

- Có nhiều đóng góp quan trọng đối với việc hoàn thiện phong cách truyện ngắn và tiểu thuyết Việt Nam ở nửa đầu thế kỷ 20.

14 tháng 9 2023

a. vô tiền khoáng hậu: Vô tiền khoáng hậu là câu thành ngữ ý nói những điều chưa từng xảy ra trong quá khứ, và cũng “rất khó” xảy ra trong tương lai. Giải nghĩa lối chiết tự: Vô = không | Tiền = trước | Khoáng = trống trải, rộng lớn | Hậu = sau.

- Đặt câu: “Bình Ngô đại cáo” là một áng văn vô tiền khoáng hậu.

b. dĩ hòa vi quý: Ý nghĩa cả câu khuyên con người ta giao tiếp hòa thuận, hòa nhã khi tiếp xúc lẫn nhau. Việc hòa hợp, nhường nhịn lẫn nhau sẽ giúp cải thiện mối quan hệ giữa hai người.

- Đặt câu: Họ đối xử với nhau rất dĩ hòa vi quý.

c. đồng sàng dị mộng: Sống gần nhau, nhưng không cùng một chí hướng.

- Đặt câu: Vợ chồng đồng sàng dị mộng.

d. chúng khẩu đồng từ: Nhiều người cùng nói một ý giống nhau.

- Đặt câu: Chỉ cần chúng khẩu đồng từ chúng ta nhất định sẽ thuyết phục được họ.

e. độc nhất vô nhị: Thứ độc đáo, chỉ có một mà không có hai.

- Đặt câu: Tính cách quái đản của cô ấy đúng là độc nhất vô nhị.

14 tháng 9 2023

a.

- Nhóm các từ chỉ nam1: kim chỉ nam, nam phong, phương nam ( ý chỉ sự phương hướng). 

- Nhóm các từ chỉ nam2: nam quyền, nam sinh, nam tính ( ý chỉ về con trai). 

b.

- Nhóm các từ chỉ thủy 1: thủy tổ, khởi thủy, nguyên thủy ( ý chỉ sự bắt đầu, đầu tiên).

- Nhóm các từ chỉ thủy 2: thủy triều, thủy lực, hồng thủy ( ý chỉ nước).

c.

- Nhóm các từ chỉ giai1: giai cấp, giai đoạn, bách niên giai lão ( ý nói về dài, nhiều)

- Nhóm các từ chỉ giai2: giai điệu, giai nhân, giai phẩm, giai thoại (ý nói về tốt quý, đẹp)

14 tháng 9 2023

Yếu tố Hán Việt

Từ có yếu tố Hán Việt tương ứng

Gian1 (lừa dối, xảo trá)

gian xảo, gian dối, gian trá, gian ô, gian dâm

Gian2 (giữa, khoảng giữa)

nhất gian

Gian3 (khó khăn, vất vả)

gian hiểm, gian khổ

14 tháng 9 2023

a.

- sĩ tử: là những học trò ngày xưa. 

- quan trường: là trường thi 

 - quan sứ: quan người nước ngoài 

- nhân tài: người có tài năng và đạo đức; có một sở trường nào đó, những người có tài năng, năng lực vượt trội ở lĩnh vực nào đó như kinh tế, chính trị, xã hội, khoa học... và có đóng góp cho xã hội

b.

- nhân1: con người 

- nhân 2: tình người 

Những từ ghép Hán Việt có yếu tố “nhân”: Nhân cách, nhân hậu, nhân loại, thi nhân, cử nhân, nhân viên, phu nhân, nhân dân,...