Viết biểu thức định luật II Newton cho vật m (rơi tự do) và cho biết mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng của vật?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(\overrightarrow{F}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Ô tô chuyển động không vận tốc đầu:
\(v^2=2aS\Rightarrow S=\dfrac{v^2}{2a}=\dfrac{v^2\cdot m}{2F}\)
\(\Rightarrow\dfrac{S_1}{S_2}=\dfrac{m_1}{m_2}\Rightarrow\dfrac{3}{2}=\dfrac{m+0,5}{m}\Rightarrow m=1kg\)
Chọn chiều dương là chiều bóng đạp vào tường.
\(v_0=-72km/h=-20m/s;v=20m/s\)(do vật trở lại với vận tốc không đổi)
Gia tốc vật: \(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{20-\left(-20\right)}{0,05}=800m/s^2\)
Lực do bóng tác dụng lên tường:
\(F'=Fcos\alpha=ma\cdot cos\alpha=0,5\cdot800\cdot cos60^o=200N\)
Áp dụng định luật ll Niu tơn: \(\overrightarrow{F}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow\dfrac{F_1}{F_2}=\dfrac{m\cdot a_1}{m\cdot a_2}=\dfrac{a_1}{a_2}\Rightarrow\dfrac{15}{20}=\dfrac{1}{a_2}\Rightarrow a_2=\dfrac{4}{3}m/s^2\)
\(\overrightarrow{F_1}\perp\overrightarrow{F_2}\Rightarrow a=\sqrt{a_1^2+a_2^2}=\sqrt{1^2+\left(\dfrac{4}{3}\right)^2}=\dfrac{5}{3}m/s^2\)
Vậy gia tốc có độ lớn là \(a=\dfrac{5}{3}m/s^2\)
Vật chuyển động chậm dần đều:
\(S=\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow40=\dfrac{1}{2}\cdot a\cdot5^2\Rightarrow a=3,2m/s^2\)
Độ lớn lực hãm: \(-F=m\cdot a=1000\cdot3,2=3200N\)
\(\Rightarrow F_h=-3200N\)
Ta có: \(\overrightarrow{F}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Ô tô đang chuyển động thì hãm phanh \(\Rightarrow-F=m\cdot a\Rightarrow a=-\dfrac{F}{m}\)
Mặt khác \(v^2-v_0^2=2aS\) \(\Rightarrow v_0^2=2\cdot\dfrac{F}{m}\cdot S\Rightarrow S=\dfrac{v_0^2\cdot m}{2F}\)
Nếu khối lượng xe là 2m thì quãng đường xe trượt là:
\(\dfrac{S}{S'}=\dfrac{m}{2m}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow S'=2\left(đvđd\right)\)
Chọn gốc toạ độ tại A.
a)Quãng đường xe đi từ A: \(S_A=v_1t=60t\left(km\right)\)
Quãng đường xe đi từ B: \(S_B=S-v_2t=180-80t\left(km\right)\)
Sau 2h, quãng đường của hai xe là:
\(S_A=60\cdot2=120km\)
\(S_B=180-80\cdot2=20km\)
c)Hai xe gặp nhau: \(S_A=S_B\)
\(\Rightarrow60t=180-80t\Rightarrow t=\dfrac{9}{7}h\)
Nơi gặp cách A một đoạn: \(S_A=\dfrac{9}{7}\cdot60=\dfrac{540}{7}km\approx77,14km\)
Một xe buýt bắt đầu rời xe buýt khi \(v_0=0\).
\(v_1=21,6km/h=6m/s\)
a)Gia tốc của xe: \(a=\dfrac{v_1-v_0}{t}=\dfrac{6-0}{1\cdot60}=0,1m/s^2\)
b)Độ dịch chuyển của xe trong 1 phút là:
\(v_1^2-v_0^2=2aS\Rightarrow S=\dfrac{v_1^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{6^2-0}{2\cdot0,1}=180m\)
c)Nếu tiếp tục tăng tốc, để xe đạt \(v_2=36km/h=10m/s\) thì cần thời gian:
\(t=\dfrac{v_2-v_0}{a}=\dfrac{10-0}{0,1}=100s\)
Biểu thức định luật ll Niu tơn cho vật m rơi tự do.
\(\overrightarrow{a}=\dfrac{\overrightarrow{F}}{m}\); trong đó:
\(a(m/s^2)\) là gia tốc vật.
\(F(N)\) là lực tác dụng lên vật.
\(m\left(kg\right)\) là khối lượng vật.