cho 10g hỗn hợp ( Fe và Cu ) vào đ hydrochloric acid dư, Sau phản ứng thu được 2,479 lít khí (đktc) a) pthh b) tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu c)tính phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp d) dung dịch sau phản ứng có làm đổi màu quỳ tím không, giải thích? Em cần gấp mai thi ạ mn giúp e với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Số mol kẽm tham gia phản ứng : \(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\).
PTHH : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Mol : 1 : 2 : 1 : 1
Mol : 0,25 → 0,5 → 0,25 → 0,5
Suy ra, số mol dung dịch Axit Clohidric \(HCl\) tham gia phản ứng là \(n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\).
Khối lượng dung dịch đã dùng : \(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=\left(0,5\right).\left(36,5\right)=18,25\left(g\right)\).
b) Từ câu a, suy ra số mol khí Hidro sinh ra là \(n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\).
Thể tích khí Hydro sinh ra là : \(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=\left(0,25\right).\left(22,4\right)=5,6\left(l\right)\)
Câu 1 Dãy chất nào sau đây có thể điều hidro trong phòng thì nghiệm?
A KClO3;Zn B Al;HCl C KClO3;KMnO4 D KMnO4;CaCO3
Câu 2 xác định công thức viết đúng
A CaSO3. B NaO. C H3SO4. D KCl2
Câu 3 khử 8 gam CuO bằng khí H2 Khối lượng Cu thu được là
A 3,2gam. B 6,4gam. C 12,4gam. D 22,4gam
Câu 1 Dãy chất nào sau đây có thể điều hidro trong phòng thì nghiệm?
A KClO3;Zn
B Al;HCl
C KClO3;KMnO4
D KMnO4;CaCO3
Câu 2 xác định công thức viết đúng
A CaSO3.
B NaO.
C H3SO4.
D KCl2
Câu 3 khử 8 gam CuO bằng khí H2 Khối lượng Cu thu được là
A 3,2gam.
B 6,4gam.
C 12,4gam.
D 22,4gam
a) \(H_2SO_4+Fe\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
+mẫu thử làm quỳ tím chuyển màu xanh là mẫu thử chứa bazo: Ca(OH)2
+mẫu thử làm quỳ tím chuyển màu đỏ là mẫu thử chứa axit:P2O5
+mẫu thử làn quỳ tím không chuyển màu là mẫu thử chứa muối:NaOH
bạn coi thử nha
trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử
cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử
mẫu thử làm quỳ tím chuyển màu xanh là bazo: Ca(OH)2
mẫu thử làm quỳ tím chuyển màu đỏ là axit:P2O5
mẫu thử k lm quỳ tím chuyển màu là muối:NaOH
Ta có: \(n_{CuSO_4}=n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{25}{250}=0,1\left(mol\right)\)
m dd sau hòa tan = 25 + 375 = 400 (g)
\(\Rightarrow C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,1.160}{400}.100\%=4\%\)
\(D,2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
-> phản ứng phân huỷ
`a)Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,1` `0,1` `(mol)`
`Cu + HCl -xx->`
`b)n_[H_2]=[2,479]/[22,4]=0,1 (mol)`
`m_[Fe]=0,1.56=5,6(g)`
`=>m_[Cu]=10-5,6=4,4(g)`
`c)%m_[Fe]=[5,6]/10 .100=56%`
`%m_[Cu]=100-56=44%`
`d)` Dung dịch sau phản ứng có làm đổi màu quỳ tím. Vì: `HCl` dư nên sau phản ứng quỳ tím đổi màu đỏ.
đề là HCl dư thì mình có cần tính mol dư gì đó ra không ạ?