Đây là 1 đoạn của 1 bài hát tiếng anh, dịch hộ mik xong mik tick cho :
I need somebody who can love me at my worst
Know I'm not perfect
But I hope you see my worth
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mid Autumn is a special Festival in some countries of Asia in general and VietNam in parular. In fact, Mid Autumn is festival which intended for children. In VietNam, this festival springs from legend : The moon and a kid. The legend explains how the moon is shinest in mid autumn and why people see a banian tree and a kid on the moon. The moon is called Sister Moon and the kid is Cuoi.
Mid Autumn begins from 14 to 15 August, in Vietnamese lunar calendar. In these days, children are going to pick the lantern up and go around the streets or towns. Children will be given gifts such as pie, candy, star lantern... They will be seen lion dance or musical concert. almost children are really into seeing lion dance and follow it that go everywhere. Some children bring a small torch that includes oil and rag to burn. And others bring clarinet and drum to make the festival more eventful.
However, mid autumn festival is also festival for business. The streets have many stores that sale pie, cake. This is occasion that many people present cake each other. Pie mid autumn is a kind of special cake that is only in mid autumn festival. There are many kind of pies such as soft cake, pie with egg , hog pie, croissant… The Pie mid autumn have special taste. It is sweet smelling and very delicious. Almost Vietnamese people love pie mid autumn and buy it for family.
Mid Autumn became a traditional festival in VietNam. It is a part of Vietnamese culture. Anyone who grown up in VietNam, is regular knowing and joining in this festival.
Dịch :
Một chút hy vọng nhỏ nhoi mà e luôn dành cho a . Đây có phải là tình yêu ngu ngốc ko ?
1. don't you ?
2. do you ?
3. is it ?
4. does it ?
5. wasn't it ?
6. was there ?
7. didn't they ?
8. wasn't there ?
9. did they ?
10. does she ?
11. doesn't she ?
12. wouldn't she ?
13. didn't he ?
14. did he ?
15. wasn't she ?
16. shouldn't he ?
17. didn't they ?
18. do they ?
19. can't they ?
20. does he ?
21. isn't it ?
22. did it ?
23. aren't they ?
24. hadn't we ?
25. wouldn't it ?
26. would it
27. isn't it
28. wouldn't she
29. shouldn't they
30. weren't they
31. didn't she
32. does he
33. didn't there
34. is there
35. will he
36. does it
Nick: Chào Mi, chào mừng đến nhà mình!
Elena: Lên lầu đi! Mình sẽ cho bạn xem phòng mình.
Mi: Ồ! Bạn có nhiều búp bê quá.
Elena: Đúng rồi. Sở thích của mình là sưu tầm búp bê. Sở thích của bạn là gì?
Mi: Mình thích sưu tầm chai thủy tinh.
Elena: Thật không? Điều đó nghe không bình thường. Nó đắt quá không?
Mi: Không hề, mình chỉ giữ những chai sau khi sử dụng. Còn sưu tầm búp bê thì sao? Nó có đắt không?
Elena: Mình cũng đoán là đắt đấy. Nhưng tất cả búp bê của mình đều là quà tặng.
Ba mẹ, cô và chú luôn luôn cho mình búp bê vào những dịp đặc biệt.
Mi: Búp bê của bạn đều khác nhau cả.
Elena: Đúng thế, chúng từ khắp các nước trên thế giới.
Nick: Mình không hiểu tại sao con gái sưu tầm rất nhiều thứ. Đó là một việc dễ dàng.
Mi: Bạn có sở thích nào khó không Nick?
Nick: Có, mình thích leo núi.
Mi: Nhưng Nick à, không có ngọn núi nào quanh đây cả.
Nick: Mình biết. Mình ở trong câu lạc bộ leo núi. Chúng mình du lịch đến khắp các nơi ở Việt Nam. Trong tương lai, mình sẽ leo núi ở những quốc gia khác nữa.
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/getting-started-trang-6-unit-1-sgk-tieng-anh-7-moi-c139a22042.html#ixzz76j7NRnxN
dịch nha:
Nick: Chào Mi, chào mừng đến nhà mình!
Elena: Lên lầu đi! Mình sẽ cho bạn xem phòng mình.
Mi: Ồ! Bạn có nhiều búp bê quá.
Elena: Đúng rồi. Sở thích của mình là sưu tầm búp bê. Sở thích của bạn là gì?
Mi: Mình thích sưu tầm chai thủy tinh.
Elena: Thật không? Điều đó nghe không bình thường. Nó đắt quá không?
Mi: Không hề, mình chỉ giữ những chai sau khi sử dụng. Còn sưu tầm búp bê thì sao? Nó có đắt không?
Elena: Mình đoán thế. Nhưng tất cả búp bê của mình đều là quà tặng. Ba mẹ, cô và chú luôn luôn cho mình búp bê vào những dịp đặc biệt.
Mi: Búp bê của bạn đều khác nhau cả.
Elena: Đúng thế, chúng từ khắp các nước trên thế giới.
Nick: Mình không hiểu tại sao con gái sưu tầm rất nhiều thứ. Đó là một việc dễ dàng.
Mi: Bạn có sở thích nào khó không Nick?
Nick: Có, mình thích leo núi.
Mi: Nhưng Nick à, không có ngọn núi nào quanh đây cả.
Nick: Mình biết. Mình ở trong câu lạc bộ leo núi. Chúng mình du lịch đến khắp các nơi ở Việt Nam. Trong tương lai, mình sẽ leo núi ở những quốc gia khác nữa
Màu sắc (Colors)
1 | blue | /blu:/ | Màu xanh da trời |
2 | pink | /piɳk/ | Màu hồng |
3 | green | /gri:n/ | Màu xanh lá cây |
4 | purple | /’pə:pl/ | Màu tím |
5 | orange | /’ɔrindʤ/ | Màu cam |
6 | red | /red/ | Màu đỏ |
7 | yellow | /’jelou/ | Màu vàng |
8 | black | /blæk/ | Màu đen |
9 | white | /wait/ | Màu trắng |
10 | brown | /braun/ | Màu nâu |
11 | grey | /grei/ | Màu xám |
* Trường lớp
1 | book | /buk/ | sách |
2 | chair | /tʃeə/ | Ghế |
3 | table | /’teibl/ | Bàn |
4 | eraser | Cục tẩy | |
5 | pen | /pen/ | Bút bi |
6 | pencil | /’pensl/ | Bút chì |
7 | ruler | /’ru:lə/ | Thước |
8 | bag | /bæg/ | Cặp sách |
9 | board | /bɔ:d/ | Bảng viết |
10 | teacher | /’ti:tʃə/ | Giáo viên |
11 | pupil | /’pju:pl/ | Học sinh |
* Đồ chơi (Toys)
1 | ball | /bɔːl/ | quả bóng |
2 | bike | /baɪk/ | xe đạp |
3 | robot | /ˈrəʊbɒt/ | con rô-bốt |
4 | car | /kɑː(r)/ | ô tô, xe hơi |
5 | computer | /kəmˈpjuːtə(r)/ | máy tính |
6 | kite | /kaɪt/ | diều |
7 | doll | /dɒl/ | búp bê |
8 | train | /treɪn/ | con tàu |
9 | camera | /ˈkæmrə/ | máy ảnh |
10 | computer game | /kəmˈpjuːtə ɡeɪm/ | trò chơi điện tử |
* Vị trí
1 | in | /in/ | Bên trong |
2 | on | /ɔn/ | Bên trên |
3 | under | /’ʌndə/ | Bên dưới |
4 | next to | /nekst/ | Bên cạnh |
5 | right | /rait/ | Bên phải |
6 | left | /left/ | Bên trái |
* Người trong gia đình
1 | mother (=mummy) | /ˈmʌðə(r)/ | mẹ |
2 | father (=daddy) | /ˈfɑːðə(r)/ | bố |
3 | brother | /ˈbrʌðə(r)/ | Anh/em trai |
4 | sister | /ˈsɪstə(r)/ | chị/ em gái |
5 | grandmother (=grandma) | /ˈɡrænmʌðə(r)/ | bà |
6 | grandfather (=grandpa) | /ˈɡrænfɑːðə(r)/ | ông |
7 | cousin | /ˈkʌzn/ | họ hàng |
8 | baby | /ˈbeɪbi/ | em bé |
* Từ miêu tả
1 | old | /ould/ | già |
2 | young | /jʌɳ/ | Trẻ |
3 | ugly | /’ʌgli/ | Xấu |
4 | beautiful | /’bju:təful/ | Đẹp |
5 | happy | /’hæpi/ | vui |
6 | sad | /sæd/ | Buồn |
7 | fat | /fæt/ | Mập |
8 | thin | /θin/ | ốm |
9 | long | /lɔɳ/ | dài |
10 | short | /ʃɔ:t/ | Ngắn |
11 | big | /big/ | Lớn |
12 | small | /smɔ:l/ | Nhỏ |
13 | clean | /kli:n/ | Sạch |
14 | dirty | /’də:ti/ | Bẩn |
* Con vật (Pets)
1 | bird | /bɜːd/ | con chim |
2 | cat | /kæt/ | con mèo |
3 | dog | /dɒɡ/ | con chó |
4 | fish | /fɪʃ/ | con cá |
5 | horse | /hɔːs/ | con ngựa |
6 | mouse | /maʊs/ | con chuột |
7 | duck | /dʌk/ | con vịt |
8 | chicken | /ˈtʃɪkɪn/ | con gà |
* Cơ thể (Body)
- face - ears - eyes
- mouth - nose - teeth
- head - foot/ feet - hand
- arm - leg - neck
- shoulder - hair - tail
* Động vật (Animals)
- crocodile - elephant - giraffe
- hippo - monkey - snake
- tiger - lion - bear
- dolphin
* Quần áo (Clothes)
- jacket - shoes - skirt
- socks - trousers - T-shirt
- shirt - dress - sweater
- hat - jeans - shorts
* Hoạt động
1 | play football | /plei//’futbɔ:l/ | Chơi đá bóng |
2 | play basketball | /’ba:skitbɔ:l/ | Chơi bóng rổ |
3 | play badminton | /’bædmintən/ | Chơi cầu lông |
4 | swim | /swim/ | bơi |
5 | watch TV | /wɔtʃ/ | Xem tivi |
6 | read book | /ri:d//buk/ | Đọc sách |
7 | sing | /siɳ/ | hát |
8 | dance | /dɑ:ns/ | Nhảy |
9 | walk | /wɔ:k/ | Đi bộ |
10 | listen to music | /’lisn//’mju:zik/ | Nghe nhạc |
* Phương tiện đi lại
- boat - bus - helicopter
- lorry - motorbike plane
- bike - car
* Phòng trong nhà, đồ đạc trong nhà
- living room - bedroom - bathroom
- dining room - hall - kitchen
- clock - lamp - mat
- mirror - phone - sofa
- armchair - bath - bed
- picture - TV - room
* Thức ăn
- apple - banana - orange
- burger - cake - chocolate
- ice-cream
Hệ thống chống trộm Honda Ignition Security System viết tắt là HISS của thương hiệu xe Nhật Bản vốn đã rất nổi tiếng trên thị trường nhờ khả năng hoạt động thông minh và đặc biệt hiệu quả
Hello ! My name is Hien. I'd to tell you about my school.My school's name Tran Hung Dao secondary school. My school is on the street. It is very beautiful and very big. My school has a front yard and a backyard. The front yard has many flowers, trees, head flag, and a playground. the backyard has a playground. My school has 40 teachers, 1000 students and 30 rooms.I hope I'll be a good student of Tran Hung Dao secondary school. I love my school, my teachers and my friends very much. Because they are very friendly and always help whenever I need.
I love the most of autumn. Autumn has a Mid-Autumn Festival with a full moon and beautiful Hang. Autumn with the fragrance of milk flowers. Another cool breeze brings the cherished floral scent in each passer's clothes. In autumn, there is also the crisp sweetness of ripe persimmons, the acrid taste of the round grapefruit, which hangs the tree mother's round, bald head. But perhaps the most beautiful is still the autumn sun. Bright yellow sunshine. They dyed the almond leaves into an attractive color. Sunshine flooded everywhere, fluttering sunlight followed in her footsteps to school. Autumn is so beautiful.
Tôi cần 1 người yêu lúc tồi tệ nhất
biết tôi không hoàn hảo
Nhưng tôi hy vọng bạn nhìn thấy giá trị của tôi!
Dịch rồi đó nha
Tôi cần ai đó có thể yêu tôi lúc tôi tồi tệ nhất
Biết tôi không hoàn hảo
Nhưng tôi hy vọng bạn thấy giá trị của tôi