They agreed _______ us some more money.
A. lend
B. to lend
C. lending
D. lent
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Ta có cụm từ cố định: household name/ word: tên của một người đã trở nên quen thuộc vì được dùng nhiều (từ ngữ cửa miệng)
Đáp án D
Tạm dịch: Nhà hàng mới trông có vẻ đẹp. Tuy nhiên, dường như có ít khách hàng.
A. Để kinh doanh tốt hơn, nhà hàng mới nên cải thiện diện mạo của nó.
B. Nếu có thêm một vài khách hàng, nhà hàng mới sẽ trông đẹp hơn.
C. Nhà hàng mới sẽ có nhiều khách hàng hơn nếu nó trông đẹp hơn.
D. Dù cho diện mạo của nó, nhà hàng mới dường như không thu hút nhiều khách hàng.
Đáp án A thành “was”
“each + …. “ + V (chia như ngôi 3 số ít)
Đáp án C
A. horrifying: kinh hoàng B. apprehensive: e sợ, sợ hãi
C. panic-stricken: hoảng loạn D. weather-beaten: dày dạn sương gió
Khi thuyền Titanic bắt đầu đắm, mọi hành khach đều hoảng loạn.
Để làm được câu này, ta phải dịch và xét các sắc thái nghĩa, kết hợp loại dần đáp án:
Đáp án A mang nghĩa chủ động (ing) nên loại.
Đáp án D sai nghĩa (loại).
Đáp án B và C thì xét về cường độ, đáp án B không thể bộc lộ cảm xúc mạnh mẽ như đáp án C.
Đáp án C
Tạm dịch: Không ai ngoài các chuyên gia có thể nhận ra rằng bức tranh là một sự bắt chước. Nó rất giống với bản gốc.
A. Thật khó cho những người bình thường để đánh giá giữa bức tranh giả và thật, nhưng không phải với các chuyên gia.
B. Những người nghiệp dư hầu như không thể nhận ra rằng bức tranh không phải là thật, mặc dù các chuyên gia có thể đánh giá nó khá dễ dàng.
C. Bức tranh trông rất giống với tranh thật đến mức chỉ có các chuyên gia mới có thể nhận ra nó không phải thật.
D. Rõ ràng rằng chỉ có người với tài năng lớn mới có thể giả mạo một bức tranh thành công đến vậy.
Đáp án D: thành “theirs”
chủ ngữ là “the bright red cardinals” (đếm được số nhiều)
Dịch: Dù hầu hết những loài chim nhỏ tập trung theo nhóm ở những máng ăn được cung cấp bởi các nhà quan sát., chim giáo chủ đỏ tươi lại thường xuất hiện một mình hoặc với bạn đời của chúng.
Đáp án D
Trong chiến dịch khi mà Lincoln là ứng cử viên đầu tiên cho chức tổng thống, những người nô lệ ở các đồn điền xa xôi, xa thành phố lớn hay đường phố, hay những tờ báo hàng ngày đều biết những vấn đề liên quan là gì.
Chúng ta lưu ý: candidate for st (người được coi là thích hợp cho địa vị hoặc công việc nào đó)
KEY B
Giải thích: cấu trúc agree to do something: đồng ý làm gì.
Dịch: Họ đồng ý cho chúng tôi mượn thêm tiền.