1 vật khối lượng 0,2kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng lực F có phương nằm ngang, có độ lớn là 1N. Sau khi đi 2m kể từ lúc đứng yên, vật đạt vận tốc 4m/s. Tính hệ số ma sát. Lấy g=10m/s^2.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Vật hãm phanh chuyển động chậm dần đều nên \(a< 0\).
Gia tốc vật: \(v^2-v_0^2=2aS\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2S}=\dfrac{15^2-20^2}{2\cdot175}=-0,5m/s^2\)
b)Thời gian ô tô chạy thêm được 175m kể từ lúc hãm phanh:
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{15-20}{-0,5}=10s\)
c)Thời gian xe chuyển động cho đến khi dừng hẳn:
\(t=\dfrac{0-15}{-0,5}=30s\)
b)Vật chuyển động trong 10s đầu lần lượt với \(v_0=0;v_1=10\) tức vật chuyển động nhanh dần đều \(\Rightarrow a>0\).
Công thức: \(v=v_0+at\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}\)
Gia tốc vật trong 10s đầu là: \(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{10-0}{10}=1m/s^2\)
c)Vật chuyển động trong 10s cuối lần lượt với \(v_0=10;v=0\) tức vật chuyển động chậm dần đều. \(\Rightarrow a< 0\)
Gia tốc vật: \(a'=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{0-10}{70-60}=-1m/s^2\)
d)Sau 30s:
Gia tốc vật: \(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{20-0}{30}=\dfrac{2}{3}m/s^2\)
Độ dịch chuyển vật:
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=0\cdot30+\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{2}{3}\cdot30^2=300m\)
Quãng đường đi được sau 3 giây đầu là :
s3= vo.t3+a.(t3)\(^2\)=30 +4,5a
Quãng đường đi được sau giây thứ 4 là:
s4= vo.t4+a.(t4)\(^2\)=40 +8a
Vật bắt đầu chuyển đôngj được quãng đường 13,5 m nên ta có:
13,5= s4-s3 => a=1m/s\(^2\)
Thanh cân bằng có trục quay O.
Theo quy tắc momen lực: \(M_A=M_B-M_C\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}M_A=F_1\cdot OA=20\cdot1=20\\M_B=F_2\cdot OB=100\cdot\left(4-1\right)=300\\M_C=F_3\cdot OC=160\cdot OC\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow20=300-160\cdot OC\Leftrightarrow OC=1,75m\)
Hệ trục toạ độ Oxy, \(Ox\perp Oy\)
Chọn Ox là chiều dương chuyển động.
Theo định luật ll Niu tơn: \(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
\(Ox:F_k-F_{ms}=m\cdot a\)
\(Oy:N-P=0;N=P=10m=10\cdot12=120N\)
Khi đó: \(Ox:F_k-F_{ms}=m\cdot a\)
\(\Rightarrow F_k-\mu\cdot N=m\cdot a\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{F_k-\mu\cdot N}{m}=\dfrac{30-0,2\cdot120}{12}=0,5m/s^2\)
Điểm giữa sợi dây chịu tác dụng của trọng lực \(\overrightarrow{P}\) và các lực căng dây \(\overrightarrow{T};\overrightarrow{T'}\).
Lực căng dây có độ lớn bằng nhau \(T=T'\).
Điều kiện để các lực cân bằng nhau \(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{T}+\overrightarrow{T'}=\overrightarrow{0}\).
Gọi H là điểm chính giữa khoảng cách hai điểm treo.
\(\Rightarrow sin\alpha=\dfrac{10\cdot10^{-2}}{\dfrac{5}{2}}=0,04\)
\(Ox:P-T\cdot sin\alpha-T'\cdot sin\alpha=50-T\cdot0,04-T\cdot0,04=0\)
\(\Rightarrow T=625N\)