Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. lemonade
B. apartment
C. mathematics
D. understand
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
A: “Chúc mừng con qua được kì thi toán nhé.”
B: “Cảm ơn mẹ nhiều ạ”
A. Không có gì
B. Không sao đâu
C. Đừng nhắc đến nó nữa
D. Cảm ơn mẹ nhiều ạ
kite /kaɪt/
bite /baɪt/
favorite /ˈfeɪvərɪt/
quite /kwaɪt/
Từ gạch chân trong câu C phát âm / aɪ/là còn lại đọc là /ɪ/
Chọn C
Đáp án B (“s” được phát âm là /s/, còn lại là /z/).
A. desert /’dezət/ (n): sa mạc.
B. oasis /əʊ’eɪsɪs/ (n): ốc đảo.
C. position /pə’zɪʃən/ (n): vị trí.
D. resort /rɪ’zɔ:t/ (n): khu nghỉ dưỡng.
Đáp án D (“o” được phát âm là /ʌ/, còn lại là /əʊ/).
A. phone /fəʊn/ (v): gọi điện.
B. zone /zəʊn/ (n): khu vực.
C. stone /stəʊn/ (n): đá.
D. none /nʌn/: không có.
realistic /riə'listik/
oceanic /,əʊ∫i'ænik/
economy /i'kɒnəmi/
biology /bai'ɒlədʒi/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn B
Đáp án B (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm thứ hai).
A. improve /ɪm’prʊ:v/ (v): cải thiện.
(Động từ 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2).
B. comment /‘kɔment/ (n): bình luận.
C. revise /rɪ’vaɪs/ (v): ôn lại.
(Động từ 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2).
D. believe /bɪ’lɪ:v/ (v): tin.
(Động từ 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2).
coached /kəʊtʃt/
needed /niːdɪd/
wanted /ˈwɒntɪd/
beloved /bɪˈlʌvɪd/
Từ gạch chân trong câu A phát âm là /ɪd/còn lại đọc là /t/
Chọn A
Đáp án C (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư, các từ còn lại rơi vào âm thứ ba).
A. underline /ʌndə’laɪn/ (n): gạch chân.
B. satisfactory /sætɪs’fæktərɪ/ (n): sự hài lòng.
C. pronunciation /prənʌnsɪ’eɪʃən/ (n): phát âm.
(Đuôi “ion” trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước nó).
D. conversation /kɔnvə’seɪʃən/ (n): hội thoại.
(Đuôi “ion” trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước nó).
Chọn đáp án C
- pedal /'ped.əl/ (v,n): đạp xe đạp, bàn đạp
- strol /'pet.rəl/ (n): xăng dầu
- pretty /'prɪt.i/ (adj): dễ thương, xinh đẹp
petty /'pet.i/ (adj): nhỏ bé, không quan trọng, tầm thường
Đáp án B (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm thứ ba).
A. lemonade /lemə’neɪd/ (n): nước chanh.
B. apartment /ə’pɑtmənt/ (n): căn hộ.
C. mathematics /mæθə’mætɪks/ (n): môn Toán.
(Đuôi “ic” trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước nó).
D. understand /ʌndə’stænd/ (v): hiểu.