cho thân cao đỏ thuần chủng lai với thấp trắng thuần chủng, thu đc f1 100%cao, trắng. Cho f1 lai phân tích.Biện luận viết sơ đồ lai cho phép lai trên
mn giúp em với ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(N=\dfrac{M}{300}=\dfrac{180000}{300}=600\left(Nu\right)\\ a,\%A=\%T=\dfrac{150}{600}.100\%=25\%N\\ \Rightarrow\%G=\%X=50\%N-\%A=50\%N-25\%N=25\%N\\ b,L=\dfrac{N}{2}.3,4=\dfrac{600}{2}.3,4=1020\left(A^o\right)\\ c,H=2A+3G=2.150+3.150=750\left(liên.kết\right)\)
Số lượng nu của gen là N = M/300 = 180000/300= 600 (nu)
a) %A = %T = 150/600x100= 25%.
%G= %X= 50% - %A = 50% -25%= 25%
b) Chiều dài gen là L = \(\dfrac{N}{2}\). 3,4 = \(\dfrac{600}{2}\). 3,4 = 1020 Å
c) Số liên kết hidro là H = 2A + 3G = 2.150+3.150= 750 (liên kết)
bài 1 em xem lại đề. Chưa có sự thống nhất về tính trạng của cây.
bài 2 Xét tỉ lệ kiểu hình F1 có hoa đỏ: hoa trắng = 3:1 → hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng, P có kiểu gen dị hợp.
Quy ước gen: A - hoa đỏ; a- hoa trắng
P dị hợp Aa.
Sơ đồ lai: P : Aa x Aa
G: A, a A,a
F1: 1AA: 2 Aa: 1aa
Tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
a, Vì P là cây quả tròn lai với cây quả bầu dục F1 cho 100% cây quả tròn.
=> Cây quả tròn F1 có 1 alen a từ cây quả bầu dục mẹ. => F1: 100% Aa => P thuần chủng tương phản/
Sơ đồ lai:
P: AA (quả tròn) x aa (quả bầu dục)
G(P):A_________a
F1: Aa (100%)__quả tròn (100%)
F1 x F1: Aa (quả tròn) x Aa (quả tròn)
G(F1): (1A:1a)_______(1A:1a)
F2: 1AA:2Aa:1aa (3 quả tròn:1 quả bầu dục)
b, F1 lai phân tích
Sơ đồ lai:
F1 lai phân tích: Aa (quả tròn) x aa (quả bầu dục)
G(F1p.t): (1A:1a)_____________a
Fa: 1Aa:1aa (50% quả tròn: 50% quả bầu dục)
Bài 1:
Qui ước: A: lông ngắn, a: lông dài
KG P: AA x aa
*SĐL:
P: AA x aa
GP: A a
F1: 100% Aa (100% lông ngắn)
Bài 2:
Qui ước: A: quả tròn, a: quả bầu dục
Theo đề, F1 thu được 75% quả tròn: 25% quả bầu dục
=> TLKH: 3:1
=> KG P: Aa x Aa
*SĐL:
P: Aa x Aa
GP: A, a A, a
F1: 1AA: 2Aa: 1aa (3 quả tròn: 1 quả bầu dục)
Bài 3:
a. Theo đề F1 thu được toàn quả đỏ => quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng.
b. Qui ước: A: quả đỏ, a: quả vàng
*SĐL:
P: AA x aa
GP: A a
F1: 100% Aa (100% đỏ)
F1xF1: Aa x Aa
GF1: A, a A, a
F2: 1AA: 2Aa: 1aa ( 3 đỏ: 1 vàng)
c. Nếu cho F1 lai phân tích => SĐL:
P: Aa x aa
GP: A, a a
F1: 1Aa: 1aa (1 đỏ: 1 vàng)
d. SĐL 1:
P1: AA x Aa
GP1: A A, a
F1-1: 1AA:1Aa (100% đỏ)
SĐL 2:
P2: AA x aa
GP2: A a
F1-2: 100% Aa (100% đỏ)
SĐL 3:
P3: Aa x aa
GP3: A, a a
F1-3: 1Aa:1aa (1 đỏ: 1 vàng)
bài 4:
a. Vì F1 thu được toàn quả tròn => quả tròn là tính trạng trội hoàn toàn so với quả bầu dục.
b. Qui ước: A: quả tròn, a: quả bầu dục
SĐL:
P: AA x aa
GP: A a
F1: 100% Aa (100% quả tròn)
F1xF1L: Aa x Aa
GF1: A, a A, a
F2: 1AA: 2Aa: 1aa (3 tròn: 1 bầu dục)
c. Để xác định cây cà chua quả tròn thuần chủng hay không người ta sử dụng phương pháp lai phân tích
=> (trình bày pp lai phân tích)
1.
Quy ước : A : cao / a : thấp
Xét F1 : \(\dfrac{cao}{thấp}=\dfrac{53\%}{47\%}\approx\dfrac{1}{1}\)
-> Tỉ lệ phép lai phân tích => Cây P có KG : Aa x aa
Sđlai :
P: Aa x aa
G : A ; a a
F1 : 1Aa : 1aa (1 cao : 1 thấp)
2.
Quy ước : A : đỏ / a : vàng
Để xác định KG của 1 cây cà chua quả đỏ chưa biết KG :
-> Sử dụng phép lai tự thụ phấn (vì đề chỉ cho 1 cây cà chua duy nhất)
- Nếu :
+ Ở đời F1 đồng tính 100% cây quả đỏ -> Cây cà chua P quả đỏ thuần chủng
+ Ở đời F1 phân tính 3 : 1 -> Cây cà chua P quả đỏ dị hợp
Sđlai :
Ptc : AA x AA / P : Aa x Aa
G : A A / G : A ; a A ; a
F1 : 100% AA (100% quả đỏ) / F1 : 1AA : 2 Aa : 1aa (3 đỏ : 1 vàng)
a.
- AAbb hoặc Aabb
- aaBb hoặc aaBB
- AABB, AABb, AaBB hoặc AaBb
- aabb
b. AaBb: toác xoăn mắt đen
AaBB: tóc xoăn mắt đen
Aabb: tóc xoăn mắt xanh
aabb: tóc thẳng mắt xanh
AAbb: tóc xoăn mắt xanh
aaBb: tóc thẳng mắt đen
aaBB: tóc thẳng mắt đen
Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội, xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp tử hay dị hợp tử, xác định được tính trạng do một cặp gen alen quy định hay do nhiều cặp gen tương tác với nhau quy định.
Vì F1 100% cao, trắng
=> Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ.
Quy ước gen: Thân cao A >> thân thấp, Hoa trắng B >> b hoa đỏ
Sơ đồ lai:
P: AAbb (Thân cao, hoa đỏ) x aaBB (thân thấp, hoa trắng)
G(P): Ab________________aB
F1: AaBb (Thân cao, hoa trắng) x aabb (thân thấp, hoa đỏ)
G(F1): (1AB:1Ab:1aB:1ab)______ab
F2: 1AaBb: 1 Aabb: 1aaBb:1aabb
(1 thân cao, hoa trắng: 1 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng: 1 thân thấp, hoa đỏ)
Em cảm ơn ạ