Khi cho m gam kim loại Aluminium phản ứng với dung dịch sulfuric acid loãng 0,5M vừa đủ thu dduocj 2,479 lít H2 ở ĐKC (250C và 1 bar) . a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính khối lượng muối aluminium sulfate (Al2(SO4)3 thu được sau phản ứng. c. Tính thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng. d. * Tính nồng độ mol/lit dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
(mol) 0,2 0,2 0,2
nHCl = CM x V = 1 x 0,2 = 0,2 (mol)
a/ mAgCl = n x M = 0,2 x 143,5 = 28,7 (g)
b/ mAgNO3 đã dùng = 0,2 x 170 = 34 (g)
\(a,n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1mol\\ Mg+2HCl\xrightarrow[]{}MgCl_2+H_2\\ n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,1mol\\ m_{MgCl_2}=95.0,1=9,5g\)
b. quỳ tím hóa đỏ
nMg = 2,4 / 24 = 0,1 (mol)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
nMg = 0,1 mol ⇒ nMgCl2 = 0,1 mol
a) mMgCl2 = 0,1 x 119 = 11,9 (g)
b) khi cho quỳ tím vào dung dịch HCl thì quỳ tím sẽ dần chuyển sang màu đỏ
a, \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
b, Theo ĐLBT KL, có: mCaCO3 = mCaO + mCO2 = 560 + 440 = 1000 (g)
Chất rắn thu được sau pư là Cu.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{24,79}{24,79}=1\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
_____1_____________________1 (mol)
⇒ mZn = 1.65 = 65 (g)
⇒ mCu = mhh - mZn = mhh - 65
Đề thiếu mhh nên bạn tự thay vào biểu thức trên rồi tính nhé.
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{160}{160}=1\left(kmol\right)\)
\(3CO+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)
Theo PT: \(n_{CO}=3n_{Fe_2O_3}=3\left(kmol\right)=3000\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO}=3000.22,4=67200\left(l\right)\)