K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2. Read the text. Who first realised that the family were getting on the wrong flight?(Đọc văn bản. Ai đầu tiên nhận ra rằng gia đình đã đi nhầm chuyến bay?)a. a passport control officer(một nhân viên kiểm soát hộ chiếu)b. a security guard(một nhân viên bảo vệ)c. the flight attendant(tiếp viên hàng không)d. a police officer(một cảnh sát)Can I see your ticket, please?I went on my first flight last week, it was so exciting! And, in the end, quite funny. Mum...
Đọc tiếp

2. Read the text. Who first realised that the family were getting on the wrong flight?

(Đọc văn bản. Ai đầu tiên nhận ra rằng gia đình đã đi nhầm chuyến bay?)

a. a passport control officer

(một nhân viên kiểm soát hộ chiếu)

b. a security guard

(một nhân viên bảo vệ)

c. the flight attendant

(tiếp viên hàng không)

d. a police officer

(một cảnh sát)

Can I see your ticket, please?

I went on my first flight last week, it was so exciting! And, in the end, quite funny. Mum and dad have travelled a lot and said it would be nice and relaxing. We collected our boarding passes at the check-in desk, and mum checked our gate number on the departure screen. Then we left our bags at the bag drop. At the security checks, we put our passports in the trays with our hand luggage. While we were eating in the departure lounge, mum realised she'd left her passport at the security check. She jumped up and ran back in a complete panic. Then dad said they were calling our flight number. He called mum to tell her to meet us at departure gate 5, after passport control. Mum came back holding her passport in the air and we queued up to board. The flight attendant checking our tickets was confused. “Erm, sorry, this isn't your flight.” She showed dad our tickets, and he realised the flight number was different! We all had to run to another gate and got there just as they were closing it. Next time I think I’ll be in charge!

 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Vui lòng cho tôi xem vé của bạn được không?

Tôi đã đi chuyến bay đầu tiên vào tuần trước, thật là thú vị! Và, sau cùng thì, cũng khá buồn cười. Bố và mẹ đã đi du lịch rất nhiều nơi và nói rằng nó sẽ rất tuyệt và thư giãn. Chúng tôi nhận thẻ lên máy bay của mình tại bàn làm thủ tục và mẹ kiểm tra số cổng của chúng tôi trên màn hình khởi hành. Sau đó, chúng tôi để túi của chúng tôi ở nơi ký gửi hành lý. Khi kiểm tra an ninh, chúng tôi để hộ chiếu vào khay cùng với hành lý xách tay. Trong khi chúng tôi đang ăn ở phòng chờ khởi hành, mẹ nhận ra mình đã để quên hộ chiếu khi kiểm tra an ninh. Sau đó, bố nói rằng họ đang gọi số chuyến bay của chúng tôi. Anh ấy gọi cho mẹ để bảo mẹ gặp chúng tôi ở cổng khởi hành số 5, sau khi kiểm soát hộ chiếu. Mẹ quay lại cầm hộ chiếu và chúng tôi xếp hàng chờ lên máy bay. Tiếp viên hàng không kiểm tra vé của chúng tôi đã bối rối. "Erm, xin lỗi, đây không phải là chuyến bay của bạn." Cô ấy cho bố chúng tôi xem vé của chúng tôi, và ông ấy nhận ra rằng số hiệu chuyến bay khác nhau! Tất cả chúng tôi phải chạy đến một cánh cổng khác và đến đó ngay khi họ đang đóng nó. Lần sau, tôi nghĩ tôi sẽ chịu trách nhiệm!

11 tháng 9 2023

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

The family is at the airport. They are showing their tickets to the airport staff.

(Gia đình này đang ở sân bay. Họ đang đưa vé cho nhân viên sân bay)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. I went to London last summer

→ She/He said that she / he had gone to London the summer before.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm trước đó.)

2. I am going to watch a new film tonight.

→ She/He said that she / he was going to watch a new film that night.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.)

3. I can’t write with both hands.

→ She/He said that she / he couldn’t write with both hands.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy không thể viết bằng cả hai tay.)

4. I could walk before I could talk.

→ She/He said that she / he could walk before she / he could talk.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy biết đi trước khi biết nói.)

5. I am going to go for a picnic with my family this weekend. 

→. She/He said that she / he was going to go for a picnic with her / his family that weekend.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần đó.)

6. I haven’t been to Italy.

→ She/He said that she / he hadn’t been to Italy.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy chưa bao giờ đến Ý.)

7. I usually get to school at half past seven (7:30).

→ She/He said that she / he usually got to school at half past seven.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy thường đến trường lúc 7 rưỡi.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. I went to London last summer.

(Tôi đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm ngoái.)

2. I am going to watch a new film tonight.

(Tôi sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.)

3. I can’t write with both hands.

(Tôi không thể viết bằng cả hai tay.)

4. I could walk before I could talk.

(Tôi biết đi trước khi biết nói.)

5. I am going to go for a picnic with my family this weekend.

(Tôi sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần này.)

6. I haven’t been to Italy. 

(Tôi chưa bao giờ đến Ý.)

7. I usually get to school at half past seven (7:30). 

(Tôi thường đến trường lúc 7 rưỡi.)

18 tháng 8 2023

1. Maisy said that she would call me when she got back that evening.
2. Joel said that he might disable data roaming when he gone abroad the following week.
3. Freddy said that he hadn't topped up his mobile since the previous month.
4. Sally said that Liam had save my number to his phone book.
5. Tom said that he would fly to Prague the following week.

5. Read the Look out! box. Underline examples of changes to pronouns, possessive adjectives and references to time in the text in exercise 1.(Đọc bảng Chú ý. Gạch chân các ví dụ về sự thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian trong văn bản ở bài tập 1)Look out! (Chú ý!)Pronouns, possessive adjectives and references to time and place usually change in reported speech. (Đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời...
Đọc tiếp

5. Read the Look out! box. Underline examples of changes to pronouns, possessive adjectives and references to time in the text in exercise 1.

(Đọc bảng Chú ý. Gạch chân các ví dụ về sự thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian trong văn bản ở bài tập 1)

Look out! (Chú ý!)

Pronouns, possessive adjectives and references to time and place usually change in reported speech. 

(Đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian và nơi chốn thường thay đổi câu tường thuật.)

“I’ll phone tomorrow”, he said to me.

(Tôi sẽ gọi cho bạn vào ngày mai, anh ấy nói với tôi.)

He told me he’d phone me the following day.

(Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ gọi cho tôi vào ngày hôm sau.)

now → then / at that moment

(ngay bây giờ - ngay lúc đó)

today → that day

(hôm nay - hôm đó)

an hour ago → an hour earlier / an hour before

(một giờ trước - một giờ trước đó)

yesterday → the day before / the previous day

(hôm qua - ngày hôm trước)

last Tuesday, month, year, etc → the Tuesday, the month, the year before, etc.

(thứ ba tuần trước, tháng trước, năm ngoái)

tomorrow → the following day / the next day

(ngày mai - ngày hôm sau)

next week, month, etc → the following week, month, etc

(tuần, tháng sau-> tuần, tháng sau đó).

here → there (đây - đó)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

She told me that her right ankle was hurting ...; She said she hadn’t twisted it... she couldn’t put any weight on it; ... I had watched a really good video clip ... the day before; I told her she must watch it; she said she had come across ...; She said that after she’d finished watching it, she had thought about sending me the link.

- Changes to pronouns (Thay đổi đại từ): I → she

- Changes to possessive (Thay đổi tính từ sở hữu) : my → her,

- Changes to references to time (Thay đổi tham chiếu thời gian): yesterday → the day before

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

- rule d: She told me that her right ankle was hurting ...; She said she hadn’t twisted it. but told me she couldn’t put any weight on it; I told Harriet that I had watched ...; I said that I would send her...; I told her she must watch it; ... she said she had come across the same clip ...; She said that after she’d finished watching it...

- rule e: She said she hadn’t twisted it. but told me she couldn’t put any weight on it; I told her she must watch it; ... she said she had come across the same clip ...

3. Read the Learn this! box. Match the underlined verbs in the text with rules a-c. What are the speaker's original words?(Đọc bảng Learn this. Nối các động từ được gạch dưới trong đoạn văn với quy tắc a-c. Những lời gốc của người nói là gì?)LEARN THIS! Reported speech (Câu trần thuật)a. These verbs do not usually change in reported speech: might, must, should, could, would, would like. (Những động từ sau không thay đổi trong câu trần...
Đọc tiếp

3. Read the Learn this! box. Match the underlined verbs in the text with rules a-c. What are the speaker's original words?

(Đọc bảng Learn this. Nối các động từ được gạch dưới trong đoạn văn với quy tắc a-c. Những lời gốc của người nói là gì?)

LEARN THIS! Reported speech (Câu trần thuật)

a. These verbs do not usually change in reported speech: might, must, should, could, would, would like. (Những động từ sau không thay đổi trong câu trần thuật: might (chắc hẳn), must (phải), should (nên), could (có thể), would (sẽ), would like (muốn).)

b. The past perfect does not change in reported speech.

(Thì quá khứ hoàn thành không thay đổi trong câu trần thuật.)

'I'd never been there.' She said she'd never been there. 

c. Verbs in subordinate clauses in the reported sentence usually change in the same way.

(Động từ trong mệnh đề phụ trong câu trần thuật thường thay đổi giống với câu.)

'I think I'm ill: He said he thought he was ill. 

d. We always use a personal object with tell. With say, we do not need a personal object.

(Ta luôn dùng tân ngữ với từ tell. Với từ say thì không cần.)

I told Jo that I'd phone. / I said (to Jo) that I'd phone. 

e. We often omit that in reported speech.

(Ta thường lược bỏ that trong câu tường thuật.)

He said he'd call you.


 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. she must watch it 

b. she’d finished watching it

c. I’d found it

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

The speakers’ original words are: My right ankle is hurting, but I don’t know why. I haven’t twisted it or anything, but I can’t put any weight on it. I watched a really good video clip on the internet yesterday. I’ll send you a link to the website where I found it. you must watch it.

(Lời gốc là: Mắt cá chân phải của mình bị đau, nhưng mình không biết tại sao, mình không vặn nó hay làm gì, nhưng mình cũng không đứng dậy được. Em có xem một cái clip hay trên mạng hôm qua. Em sẽ gửi link cho chị trang web mà em tìm ra nó. Chị phải coi đấy.)

1. Read the text opposite. Do you think the twin sisters have a special connection or are there other explanations? Give reasons for your opinions.(Đọc văn bản đối diện. Bạn có nghĩ rằng hai chị em sinh đôi có một mối liên hệ đặc biệt hay có những lời giải thích nào khác? Đưa ra lý do cho ý kiến của bạn.)A special connectionBeth and her twin sister Harriet are convinced that they are able to share experiences and feelings without seeing or speaking to...
Đọc tiếp

1. Read the text opposite. Do you think the twin sisters have a special connection or are there other explanations? Give reasons for your opinions.

(Đọc văn bản đối diện. Bạn có nghĩ rằng hai chị em sinh đôi có một mối liên hệ đặc biệt hay có những lời giải thích nào khác? Đưa ra lý do cho ý kiến của bạn.)

A special connection

Beth and her twin sister Harriet are convinced that they are able to share experiences and feelings without seeing or speaking to each other. Here's what Beth says:

'Last year I was on a walking holiday with Harriet. She told me that her right ankle was hurting, but she didn't know why. She said she hadn't twisted it or anything, but told me she couldn’t put any weight on it. About a minute later, I suddenly felt a sharp pam in my right ankle! On another occasion, I told Harriet that I had watched a really good video clip on the internet the day before. I said that I would send her a link to the website where I'd found it. I told her she must watch it. Imagine my surprise when she said she had come across the same clip at the same time! She said that after she'd finished watching it, she had thought about sending me the link.

 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Một sự kết nối đặc biệt

Beth và chị gái song sinh Harriet tin rằng họ có thể chia sẻ kinh nghiệm và cảm xúc mà không cần nhìn thấy hoặc nói chuyện với nhau. Đây là những gì Beth nói:

'Năm ngoái, mình đã có một kỳ nghỉ đi bộ leo núi với chị Harriet. Chị ấy nói với mình rằng mắt cá chân phải của chị ấy bị đau, nhưng chị ấy không biết tại sao. Chị ấy nói rằng chị ấy không vặn nó hay làm bất cứ thứ gì, nhưng chị ấy nói với mình rằng chị ấy không thể đặt bất kỳ vật nặng nào lên chân. Khoảng một phút sau, mình đột nhiên cảm thấy đau nhói ở mắt cá chân phải của mình! Vào một dịp khác, mình nói với Harriet rằng mình đã xem một video clip rất hay trên mạng vào ngày hôm trước. Mình nói rằng mình sẽ gửi cho chị ấy một liên kết đến trang web mà mình đã tìm thấy nó. Mình đã nói với chị ấy rằng chị ấy phải xem nó. Hãy tưởng tượng sự ngạc nhiên của mình khi cô ấy nói rằng chị ấy đã xem cùng một clip vào lúc đó! Chị ấy nói rằng sau khi xem xong, chị ấy đã nghĩ đến việc gửi liên kết cho tôi.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

I think the twins can share the same feeling and thinking without talk to each other.

(Mình nghỉ rằng cặp sinh đôi có thể có cùng cảm nhận và suy nghĩ mà không cần nói với nhau.)