Một đầu máy xe lửa kéo một đoàn tàu chuyển dộng trong thời gian 120 giây biết công thực hiện trong thời gian đó là 44160kJ tính a.công suất của đầu máy xe lửa b. Lực kéo của đầu máy biết vận tốc của đoàn tàu là 72km/h
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Do sử dụng ròng rọc động sẽ lợi 2 lần về lực nhưng bị thiệt 2 lần về quãng đường nên:
\(F=\dfrac{P}{2}=\dfrac{10m}{2}=\dfrac{10.60}{2}=\dfrac{600}{2}=300N\)
\(s=2.h=2.4=8m\)
đôi 2,3 tấn = 2300kg
trọng lượng của vật là
\(P=2300\cdot10=23000\left(N\right)\)
công của cần cẩu là
\(A=F\cdot s=P\cdot h=23000\cdot15=345000\left(J\right)\)
a. Áp suất chất lỏng d1 tác dụng lên đáy bình thứ nhất:
\(p_1=d_1h=12000.27.10^{-2}=3240\left(\dfrac{N}{m^2}\right)\)
b. Thể tích chất lỏng d1 ban đầu chứa trong bình thứ nhất là:
\(V=S_1h=9.27=243\left(cm^3\right)\)
Vì hai bình được thông nhau và cùng chứa một chất lỏng nên độ cao hai mực chất lỏng ở hai bình là như nhau. Gọi độ cao mực chất lỏng so với đáy bình là h'
Ta có: \(V_1+V_2=V\Leftrightarrow h'S_1+h'S_2=V\Rightarrow h'=18\left(cm\right)\)
Thể tích chất lỏng d1 chảy từ bình thứ nhất sang bình thứ hai là: \(V_2=h'S_2=18.4,5=81\left(cm^3\right)\)
c. Khi độ cao mực chất lỏng d1 ở bình thứ nhất hạ xuống một đoạn x1 thì độ cao mực chất lỏng ở bình thứ hai dâng lên một đoạn: \(\dfrac{x_1S_1}{S_2}=2x_1\)
Xét áp suất chất lỏng tại đáy hai bình ta có: \(p_1=p_2\Leftrightarrow\left(h'-x_1\right)d_1+h_2d_2=\left(h'+2x_1\right)d_1\)
\(\Rightarrow x_1=1,5\left(cm\right)\)
Câu 1
`a)`T/g đi từ `A->B` và từ `B->A` lần lượt là
`t_1 =S/v_1 = S/25(h)`
`t_2 = S/v_2 = S/10(h)`
Vận tốc TB trong cả quãng đg đi và về là
`\(v_{tb}=\dfrac{S}{t_1+t_2}=\dfrac{S}{\dfrac{S}{25}+\dfrac{S}{10}}=\dfrac{50}{7}\)`(km//h)`
`b)` ta có `t_1 +t_2 = t`
`=>v_(tb)= 50/7 = S/t =S/14`
`=> S = 100km`
`=> {(t_1= S/v_1 = 100/25 =4 h),(t_2 = S/v_2 = 100/10 = 10h):}`
v1.t=v2.t+AB
AB=v1.t−v2.t
<=> AB= t(v1-v2)
<=> t=\(\dfrac{AB}{v1-v2}\)
<=> t=\(A.\dfrac{B}{v1-v2}\)
Tóm tắt:
\(m=50kg\)
\(h=1m\)
\(l=4m\)
\(A_{tp}=625J\)
______________
a) \(A_i=?J\)
b) \(H=?\%\)
c) \(A_{ms}=?J;F_{ms}=?J\)
Giải
a) Trọng lượng của vật là: \(P=10.m=10.50=500N\)
Công có ích để đưa vật lên cao là:
\(A_i=P.h=500.1=500J\)
b) Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là:
\(H=\dfrac{A_i}{A_{tp}}.100\%=\dfrac{500}{625}.100\%=80\%\)
c) Công để thắng lực ma sát khi kéo vật lên:
\(A_{ms}=A_{tp}-A_i=625-500=125J\)
Độ lớn của lực ma sát đó:
\(A_{ms}=F_{ms}.l\Rightarrow F_{ms}=\dfrac{A_{ms}}{l}=\dfrac{125}{4}=31,25N\)
\(S=40cm^2=0,004m^2\)
\(h=10cm=0,1m\)
\(m=160g=0,16kg\)
\(D_{nước}=1000kg\) / \(m^3\)
______________________________
Khi thả khối gỗ vào nước thì cân bằng \(\Rightarrow F_A=P\)
\(P_{khoigo}=10.m=10.0,16=1,6N\)
Ta có : \(P=d_{nước}.V\)
\(\Rightarrow P=d_{nước}.h.S\)
\(\Rightarrow h=\dfrac{P}{d_{nước}.S}=\dfrac{1,6}{10000.0,004}=0,04\left(m\right)\)
Chiều cao phần gỗ nổi trên mặt nước là : \(0,1-0,04=0,06\left(m\right)\)
Tóm tắt:
m = 160 g = 0,16 g
P = 10 . 0,16 = 1,6 N
S = 40 cm2 = 0,004 m2
h1 = 10 cm = 0,1 m
V = ?
Dnước = 1000 kg/m3
h2 = ?
Giải
Thể tích của khối gỗ là:
\(V=S
.
h=0,004
.
0,1=0,0004\) (m3)
Khối lượng riêng của gỗ là:
\(d_g=\dfrac{m}{V}=\dfrac{0,16}{0,0004}=400\) (kg/m3)
Khi khối gỗ ở trạng thái cân bằng, ta có:
\(F_A=P=1,6\left(N\right)\)
\(10
.
d_{nước}
.
V_{chìm}=10
.
d_g
.
V\)
\(\Rightarrow1000
.
S
.
\left(h_1-h_2\right)=400
.
0,0004\)
\(\Leftrightarrow1000
.
0,0004
.
\left(0,1-h_2\right)=400
.
0,0004\)
\(\Leftrightarrow4
.
\left(0,1-h_2\right)=0,16\)
\(0,1-h_2=0,16
:
4=0,04\)
\(h_2=0,1-0,04=0,06\) (m)
Tóm tắt:
A = 44160 kJ = 44160000 J
t = 120 s
P = ?
v = 72 km/h = 20 m/s
F = ?
Giải
a. Công suất của đầu máy xe lửa là:
P = a/t = 44160000 : 120 = 368000 (W)
b. Lực kéo của đầu máy xe lửa:
F = P/v = 368000 : 20 = 18400(N)