K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 12 2023

Giải giúp tui mấy ní ơi

 

19 tháng 10 2023

a) Số NST môi trường cung cấp quá trình NP:

2n.(25-1)=8.(25-1)=248(NST)

b) Số NST có trong tất cả các TB khi đang kì giữa của lần NP thứ 3:

22.2n=4.8=32(NST)

20 tháng 10 2023

Làm chưa chép với?

Chức năng nào sau đây không phải của lipid?

A. Dự trữ năng lượng. B. Vận chuyển các chất qua màng. C. Bảo vệ. D. Điều hòa tính lỏng của màng.

19 tháng 10 2023

Tế bào được cấu tạo bởi 3 thành phần cơ bản là màng tế bào, nhân hoặc vùng nhân.

Đặc điểmTBNSTBNT
Cấu tạoChưa có màng ngăn cách giữa chất nhân và tế bào chấtĐã có màng ngăn cách giữa chất nhân và tế bào chất.
Kích thướcKích thước nhỏKích thước lớn hơn
Bào quanCó 1 bào quan duy nhất là ribosomeCó nhiều bào quan (lục lạp, ti thể, bộ máy golgi, lưới nội chất,...)

 

Đặc điểmTBĐVTBTV
Thành tế bàoKhông có thành tế bàoCó thành tế bào
Không bàoChỉ một vài tb có không bàoKhông bào ở TBTV có kích thước lớn

Nguồn: Hương Nguyễn 

- Gồm 4 yếu tố sau: Ánh sáng, nước, nồng độ $CO_2,$ nhiệt độ.

Ánh sáng

- Cường độ ánh sáng tăng thì hiệu quả quang hợp cũng tăng và ngược lại. Tuy nhiên, ánh sáng quá mạnh sẽ làm cho lá cây bị "đốt nóng", làm giảm hiệu quả quang hợp.

Nước 

- Nước có ảnh hướng kép tới quá trình quang hợp vì nước vừa là nguyên liệu của quang hợp, vừa là yếu tố tham gia vào việc đóng, mở khí khổng, liên quan đến sự trao đổi khí.

+ Khi tế bào lá cây mất nước, khí khổng đóng lại, hàm lượng khí carbon dioxide đi vào tế bào lá giảm, quang hợp của cây gặp khó khăn. 

+ Cây được cung cấp đủ nước, khí khổng mở giúp khí carbon dioxide dễ dàng khuếch tán vào bên trong lá, tăng hiệu quả quang hợp.

Nồng độ $CO_2$ 

- Hiệu quả quang hợp tăng khi nồng độ khí $CO_2$  ngoài môi trường tăng và ngược lại. Tuy nhiên, nếu nồng độ khí $CO_2$  tăng quá cao (khoảng \(0,2\%\)) sẽ làm cây chết vì ngộ độc, còn khi nồng độ quá thấp, quang hợp sẽ không xảy ra. Nồng độ khí $CO_2$  thấp nhất mà cây quang hợp được là \(0,008\%\) đến \(0,01\%.\)

Nhiệt độ

- Nhiệt độ thuận lợi nhất cho hầu hết các loài quang hợp là từ \(25^oC\) đến \(35^oC.\) Nhiệt độ quá cao (trên \(40^oC\)) hay quá thấp (dưới \(10^oC\)) sẽ làm giảm hoặc ngừng hẳn quá trình quang hợp.

18 tháng 10 2023

*Tham khảo: 

3.

- Diễn biến các kì ở giảm phân I và giảm phân II có những khác biệt sau:

+ Giảm phân I: Trong kì này, cặp NST không đồng hợp nhau của mỗi NST số tâm động được tách ra thành hai NST đồng hợp nhau. Điều này xảy ra sau khi NST đã sao chép và tạo thành NST chị em. Kết quả là số NST tăng gấp đôi và số cromatit không thay đổi. Sau đó, tạo thành các tuyến NST bắt đầu di chuyển tới hai cực của tế bào.

+ Giảm phân II: Trong kì này, các tuyến NST bắt đầu di chuyển tới hai cực của tế bào và tách ra thành các NST đồng hợp nhau. Kết quả là số lượng NST và số cromatit giảm đi một nửa. Cuối cùng, các tuyến NST tạo thành các tế bào con riêng biệt.

4. 

a) Với bộ NST lưỡng bội 2n=24, số lượng NST số tâm động và số cromatit của tế bào khi đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân sẽ là \(\dfrac{n}{2}\)và n, tương ứng với 12 và 24.

b) Giả sử tế bào đang ở kì sau của lần nguyên phân thứ 3, số lượng NST trong tất cả các tế bào sẽ là 2n, tương ứng với 23 = 8.

18 tháng 10 2023

* Tham khảo:

1.

- Quá trình nguyên phân và giảm phân là hai quá trình sinh sản aseksual trong thực vật và động vật. Dưới đây là một số điểm khác nhau giữa hai quá trình này:

1. Định nghĩa:
- Nguyên phân: Quá trình sinh sản aseksual trong đó một cá thể mẹ chia thành hai hoặc nhiều cá thể con có cùng di truyền với nhau.
- Giảm phân: Quá trình sinh sản aseksual trong đó một cá thể mẹ chia thành hai hoặc nhiều cá thể con có di truyền khác nhau.

2. Số lượng con cái:
- Nguyên phân: Cá thể mẹ chia thành hai hoặc nhiều cá thể con có cùng di truyền với nhau.
- Giảm phân: Cá thể mẹ chia thành hai hoặc nhiều cá thể con có di truyền khác nhau.

3. Đặc điểm di truyền:
- Nguyên phân: Các cá thể con có di truyền giống nhau với cá thể mẹ.
- Giảm phân: Các cá thể con có di truyền khác nhau so với cá thể mẹ.

4. Mục đích:
- Nguyên phân: Tạo ra các cá thể con giống hệt nhau với cá thể mẹ, giúp tăng số lượng cá thể cùng loài trong môi trường.
- Giảm phân: Tạo ra các cá thể con có di truyền khác nhau, giúp đa dạng hóa di truyền trong quần thể.

5. Ví dụ:
- Nguyên phân: Quá trình nguyên phân xảy ra trong vi khuẩn, tảo và một số loài động vật như amip.
- Giảm phân: Quá trình giảm phân xảy ra trong thực vật như cây cỏ, nấm và động vật như một số loài giun và côn trùng.

Tóm lại, quá trình nguyên phân tạo ra các cá thể con giống hệt nhau với cá thể mẹ, trong khi quá trình giảm phân tạo ra các cá thể con có di truyền khác nhau.

2.

- Các kì nguyên phân và giảm phân II là các giai đoạn quan trọng trong quá trình nguyên phân và giảm phân. Dưới đây là sự phân biệt về diễn biến của hai kì này:

1. Nguyên phân II:
- Diễn biến: Trong giai đoạn này, các sợi chéo của các cặp nhiễm sắc thể chị em được tách ra nhau và di chuyển đến hai cực của tế bào. Sau đó, các tế bào con được hình thành có một bộ nhiễm sắc thể chứa một bản sao của mỗi cặp nhiễm sắc thể.
- Mục đích: Nguyên phân II tạo ra các tế bào con có nhiễm sắc thể chỉ gồm một bản sao của mỗi cặp nhiễm sắc thể, đảm bảo số lượng nhiễm sắc thể không thay đổi.

2. Giảm phân II:
- Diễn biến: Trong giai đoạn này, các sợi chéo của các cặp nhiễm sắc thể chị em không xảy ra. Các sợi chéo được tách ra và di chuyển đến hai cực của tế bào. Sau đó, các tế bào con được hình thành có nửa số nhiễm sắc thể so với tế bào mẹ.
- Mục đích: Giảm phân II tạo ra các tế bào con có nửa số nhiễm sắc thể so với tế bào mẹ, giảm số lượng nhiễm sắc thể và đảm bảo di truyền đa dạng.

Tóm lại, trong nguyên phân II, các sợi chéo được tách ra và di chuyển đến hai cực của tế bào, trong khi trong giảm phân II, các sợi chéo không xảy ra và các sợi chéo được tách ra và di chuyển đến hai cực của tế bào.

Câu 1

\(N=\dfrac{2L}{3,4}=2400\left(nu\right)\)

\(\rightarrow G=X=480\left(nu\right)\rightarrow\%G=\%X=\) \(\dfrac{480}{2400}.100\%=20\%\)

\(\rightarrow\%A=\%T=50\%-20\%=30\%\) \(\rightarrow A=T=30\%N=720\left(nu\right)\)

Câu 2

\(N=\dfrac{M}{300}=3000\left(nu\right)\)

\(\rightarrow A=T=600\left(nu\right)\) \(\rightarrow\%A=\%T=\dfrac{600}{3000}.100\%=20\%\)

\(\rightarrow G=X=1500-600=900\left(nu\right)\) \(\rightarrow\%G=\%X=\dfrac{900}{3000}.100\%=30\%\)