K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 8

VD3.

\(\Delta m\) tăng do Na thế vào H, phân tử khối Na > H 

=> \(\Delta m_{tăng}=\left(M_{Na}-M_H\right).a=m_{hh}-m_{muối}\)

24 tháng 6

B.

Giải thích:

-Khi nhiệt độ giảm từ T1 về T2 (T1 > T2), tỷ khối hơi của hỗn hợp khí tăng từ 27,6 lên 34,5 điều này cho thấy khi nhiệt độ giảm,phản ứng nghịch \(N_2O_4\left(g\right)⇌NO_2\left(g\right)\)được thúc đẩy,cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận.Khi cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận thì số mol khí tăng,áp suất chung của hệ tăng

24 tháng 6

C.

Giải thích:Khi tăng nhiệt độ, tỉ khối của hỗn hợp khí so với \(H_2\) giảm đi. Điều này có nghĩa là số mol chất khí tăng lên, tức là phản ứng nghịch diễn ra.Mà phản ứng nghịch \(2SO_3\left(g\right)⇌2SO_2\left(g\right)+O_2\left(g\right)\)là phản ứng thu nhiệt =>cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận

6 tháng 6

kiểm tra đáp án thì có thể đăng tách ra ạ:")

2 tháng 6

Ứng với CTPT C3H9O2N có 4 CTCT khi tác dụng với KOH thu được khi hữu cơ làm xanh quỳ tím ẩm cụ thể : 

C2H5COONH4 => NH3 

CH3COONH3CH3 => CH3NH2

HCOONH3C2H5 => C2H5NH2

HCOONH(CH3)2 => (CH3)2NH 

 

15 tháng 5

Gọi CTPT của alcohol là \(C_nH_{2n+2}O\left(n\ge1\right)\)

PTHH: \(2C_nH_{2n+2}O+2Na\rightarrow2C_nH_{2n+1}ONa+H_2\)

Ta có \(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{24,79}=\dfrac{3,09875}{24,79}=0,125\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{alcohol}=0,25\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow M_{alcohol}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{15}{0,25}=60\left(g\right)\)

Mà \(M_{alcohol}=14n+18\)

\(\Rightarrow14n+18=60\) \(\Leftrightarrow n=3\)

Vậy CTPT của alcohol là \(C_3H_8O\)

14 tháng 5

a) Ở điểm tương đương, số mol của CH3COOH và NaOH bằng nhau. Ta tính số mol của CH3COOH:

\( \text{Số mol CH}_3\text{COOH} = \text{N} \times \text{V}_\text{NaOH} = 0.1 \, \text{mol/L} \times 0.1 \, \text{L} = 0.01 \, \text{mol} \)

Do đó, pH của dung dịch tại điểm tương đương được tính bằng công thức Henderson-Hasselbalch:

\( \text{pH} = \text{pKa} + \log{\frac{\text{[A-]}}{\text{[HA]}}} \)

Trong đó, [A-] là nồng độ của ion axit etanoat và [HA] là nồng độ của axit etanoic.

\( \text{[A-]} = \text{[CH}_3\text{COO-]} = \text{[NaOH]} = 0.01 \, \text{mol/L} \)

\( \text{[HA]} = \text{[CH}_3\text{COOH]} - \text{[OH-]} \)

Ở điểm tương đương, nồng độ của OH- sinh ra từ NaOH là:

\( \text{[OH-]} = \frac{\text{Số mol NaOH}}{\text{Thể tích dung dịch sau phản ứng}} = \frac{0.1 \, \text{mol}}{0.1 \, \text{L} + 0.1 \, \text{L}} = 0.05 \, \text{mol/L} \)

\( \text{[CH}_3\text{COOH]} = \frac{\text{Số mol CH}_3\text{COOH còn lại}}{\text{Thể tích dung dịch sau phản ứng}} = \frac{0.09 \, \text{mol}}{0.1 \, \text{L} + 0.1 \, \text{L}} = 0.45 \, \text{mol/L} \)

\( \text{[HA]} = 0.45 \, \text{mol/L} - 0.05 \, \text{mol/L} = 0.4 \, \text{mol/L} \)

Kết hợp vào công thức Henderson-Hasselbalch:

\( \text{pH} = 4.75 + \log{\frac{0.01}{0.4}} \)

\( \text{pH} = 4.75 + \log{0.025} \)

\( \text{pH} = 4.75 - 1.6 \)

\( \text{pH} = 3.15 \)

b) Khi cho thêm 80 mL dung dịch NaOH vào, số mol NaOH dư là:

\( \text{Số mol NaOH dư} = \text{Số mol NaOH ban đầu} - \text{Số mol CH}_3\text{COOH} \)

\( \text{Số mol NaOH dư} = 0.1 \, \text{mol/L} \times 0.08 \, \text{L} - 0.01 \, \text{mol} = 0.008 \, \text{mol} \)

Dựa vào phản ứng chuẩn độ, ta thấy mỗi mol NaOH dư tạo ra một mol OH-, vậy nồng độ OH- là:

\( \text{[OH-]} = \frac{\text{Số mol NaOH dư}}{\text{Thể tích dung dịch sau phản ứng}} \)

\( \text{[OH-]} = \frac{0.008 \, \text{mol}}{0.1 \, \text{L} + 0.18 \, \text{L}} = 0.032 \, \text{mol/L} \)

Tính pH bằng cách sử dụng nồng độ OH-:

\( \text{pOH} = -\log{\text{[OH-]}} = -\log{0.032} \)

\( \text{pH} = 14 - \text{pOH} = 14 - (-\log{0.032}) \)

\( \text{pH} = 14 + \log{0.032} \)

\( \text{pH} = 14 + (-1.5) \)

\( \text{pH} = 12.5 \)

Vậy, pH của dung dịch khi cho 80 mL dung dịch NaOH 0.1M là 12.5.

Mong câu tl này sẽ giúp ích cho bạn !