cho mik hỏi là ở vd 3 á
Cái chỗ đen ta m tăng bằng 23 -1 là sao v
Mik thấy công thức người ta đưa dạng bài toán trung hòa có ∆ m tăng= 22g
Vậy thì vd 3 kia có như dạng đó ko 🥲???
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B.
Giải thích:
-Khi nhiệt độ giảm từ T1 về T2 (T1 > T2), tỷ khối hơi của hỗn hợp khí tăng từ 27,6 lên 34,5 điều này cho thấy khi nhiệt độ giảm,phản ứng nghịch \(N_2O_4\left(g\right)⇌NO_2\left(g\right)\)được thúc đẩy,cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận.Khi cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận thì số mol khí tăng,áp suất chung của hệ tăng
C.
Giải thích:Khi tăng nhiệt độ, tỉ khối của hỗn hợp khí so với \(H_2\) giảm đi. Điều này có nghĩa là số mol chất khí tăng lên, tức là phản ứng nghịch diễn ra.Mà phản ứng nghịch \(2SO_3\left(g\right)⇌2SO_2\left(g\right)+O_2\left(g\right)\)là phản ứng thu nhiệt =>cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận
Gọi CTPT của alcohol là \(C_nH_{2n+2}O\left(n\ge1\right)\)
PTHH: \(2C_nH_{2n+2}O+2Na\rightarrow2C_nH_{2n+1}ONa+H_2\)
Ta có \(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{24,79}=\dfrac{3,09875}{24,79}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{alcohol}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{alcohol}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{15}{0,25}=60\left(g\right)\)
Mà \(M_{alcohol}=14n+18\)
\(\Rightarrow14n+18=60\) \(\Leftrightarrow n=3\)
Vậy CTPT của alcohol là \(C_3H_8O\)
a) Ở điểm tương đương, số mol của CH3COOH và NaOH bằng nhau. Ta tính số mol của CH3COOH:
\( \text{Số mol CH}_3\text{COOH} = \text{N} \times \text{V}_\text{NaOH} = 0.1 \, \text{mol/L} \times 0.1 \, \text{L} = 0.01 \, \text{mol} \)
Do đó, pH của dung dịch tại điểm tương đương được tính bằng công thức Henderson-Hasselbalch:
\( \text{pH} = \text{pKa} + \log{\frac{\text{[A-]}}{\text{[HA]}}} \)
Trong đó, [A-] là nồng độ của ion axit etanoat và [HA] là nồng độ của axit etanoic.
\( \text{[A-]} = \text{[CH}_3\text{COO-]} = \text{[NaOH]} = 0.01 \, \text{mol/L} \)
\( \text{[HA]} = \text{[CH}_3\text{COOH]} - \text{[OH-]} \)
Ở điểm tương đương, nồng độ của OH- sinh ra từ NaOH là:
\( \text{[OH-]} = \frac{\text{Số mol NaOH}}{\text{Thể tích dung dịch sau phản ứng}} = \frac{0.1 \, \text{mol}}{0.1 \, \text{L} + 0.1 \, \text{L}} = 0.05 \, \text{mol/L} \)
\( \text{[CH}_3\text{COOH]} = \frac{\text{Số mol CH}_3\text{COOH còn lại}}{\text{Thể tích dung dịch sau phản ứng}} = \frac{0.09 \, \text{mol}}{0.1 \, \text{L} + 0.1 \, \text{L}} = 0.45 \, \text{mol/L} \)
\( \text{[HA]} = 0.45 \, \text{mol/L} - 0.05 \, \text{mol/L} = 0.4 \, \text{mol/L} \)
Kết hợp vào công thức Henderson-Hasselbalch:
\( \text{pH} = 4.75 + \log{\frac{0.01}{0.4}} \)
\( \text{pH} = 4.75 + \log{0.025} \)
\( \text{pH} = 4.75 - 1.6 \)
\( \text{pH} = 3.15 \)
b) Khi cho thêm 80 mL dung dịch NaOH vào, số mol NaOH dư là:
\( \text{Số mol NaOH dư} = \text{Số mol NaOH ban đầu} - \text{Số mol CH}_3\text{COOH} \)
\( \text{Số mol NaOH dư} = 0.1 \, \text{mol/L} \times 0.08 \, \text{L} - 0.01 \, \text{mol} = 0.008 \, \text{mol} \)
Dựa vào phản ứng chuẩn độ, ta thấy mỗi mol NaOH dư tạo ra một mol OH-, vậy nồng độ OH- là:
\( \text{[OH-]} = \frac{\text{Số mol NaOH dư}}{\text{Thể tích dung dịch sau phản ứng}} \)
\( \text{[OH-]} = \frac{0.008 \, \text{mol}}{0.1 \, \text{L} + 0.18 \, \text{L}} = 0.032 \, \text{mol/L} \)
Tính pH bằng cách sử dụng nồng độ OH-:
\( \text{pOH} = -\log{\text{[OH-]}} = -\log{0.032} \)
\( \text{pH} = 14 - \text{pOH} = 14 - (-\log{0.032}) \)
\( \text{pH} = 14 + \log{0.032} \)
\( \text{pH} = 14 + (-1.5) \)
\( \text{pH} = 12.5 \)
Vậy, pH của dung dịch khi cho 80 mL dung dịch NaOH 0.1M là 12.5.
Mong câu tl này sẽ giúp ích cho bạn !
VD3.
\(\Delta m\) tăng do Na thế vào H, phân tử khối Na > H
=> \(\Delta m_{tăng}=\left(M_{Na}-M_H\right).a=m_{hh}-m_{muối}\)