Bài 20; Nhỏ từ từ đến hết 250 ml dd HCL 1M vào 300ml dd NaAlO2 xM thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 1M
B. 0,5M
C. 1,5M
D. 0,5M hoặc 1M
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khối lượng của Si: \(28.1,6605.10^{-24}=4,6494.10^{-23}\left(g\right)\)
Khối lượng của 2Mg: \(2.24.1,6605.10^{-24}=7,9704.10^{-23}\left(g\right)\)
Khối lượng của 6Ag: \(6.108.1,6605.10^{-24}=1,076004.10^{-21}\left(g\right)\)
Khối lượng của 4Ba: \(4.137.1,6605.10^{-24}=9,09954.10^{-22}\left(g\right)\)
1) $Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
$X : H_2 ; Z : Cu ; T : CuO$
2) Theo PTHH : $n_{Mg} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$n_{Cu} = n_{CuO} = \dfrac{8}{80} = 0,1(mol)$
$\%m_{Cu} = \dfrac{0,1.64}{16}.100\% = 40\%$
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,15.24}{16}.100\% = 22,5\%$
$\%m_{MgO} = 100\% - 40\% - 22,5\% = 37,5\%$
3)$n_{MgO} = \dfrac{16.37,5\%}{40} = 0,15(mol)$
$n_{HCl\ dư} = 0,5.1,5 - 0,15.2 - 0,15.2 = 0,15(mol)$
$C_{M_{HCl\ dư}} = \dfrac{0,15}{0,5} = 0,3M$
$C_{M_{MgCl_2}} = \dfrac{0,15 + 0,15}{0,5} = 0,6M$
1)
Gọi số hạt mang proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt hạt notron = n
Ta có : $2p + n = 40$ và $n - p = 1$
Suy ra : $p = 13 ; n = 14$
Vậy có 13 hạt proton, 13 hạt electron và 14 hạt notron
2)
$m_A = (13 + 14)đvC = 27\ đvC = 27.1,6605.10^{-24} = 44,8335.10^{-24}(gam)$
3)
A là kim loại.
Ứng dụng của Al : Chế tạo vỏ máy bay, sản xuất các thiết bị, dung cụ như nồi, chảo,...
$FeO + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
$Al_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
Theo PTHH : $n_{H_2O} = n_{H_2SO_4} = V(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $15 + 98V = 27 + 18V$
$\Rightarrow V = 0,15(lít)$
$2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
$x = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)$
$n_{NaAlO_2} = n_{Al} = 0,2(mol)$
$n_{NaOH\ dư} = 0,5 - 0,2 = 0,3(mol)$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$NaAlO_2 + 4HCl \to AlCl_3 + NaCl + 2H_2O$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = y = n_{NaOH\ dư} + 4n_{NaAlO_2} = 1,1(mol)$
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,25.1=0,25\left(mol\right)\\n_{NaAlO_2}=0,3x\left(mol\right)\\n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{3,9}{78}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
TH1: Kết tủa không bị hoà tan => HCl hết, NaAlO2 có thể dư
PTHH: \(NaAlO_2+HCl+H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+NaCl\)
0,05<------0,05<-----------0,05
Nhận xét: nHCl (pư) = 0,05 < 0,25 = nHCl (bđ)
=> HCl dư (không thoả mãn)
=> Loại
TH2: Kết tủa đã bị hoà tan một phần => HCl dư
PTHH: \(NaAlO_2+HCl+H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+NaCl\)
0,3x------->0,3x-------------->0,3x
=> \(n_{Al\left(OH\right)_3\left(\text{bị hoà tan}\right)}=0,3x-0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\)
(0,3x - 0,05)->(0,9x - 0,15)
=> 0,9x - 0,15 + 0,3x = 0,25
=> \(x=\dfrac{1}{3}M\)
(Sai đề)