Cho 8.12g môt oxit kim loại M cho vào ống sứ tròn ,dài ,nung nóng rồi dẫn luồng khí CO đi chậm qua ống sứ để khử hoàn toàn oxit trên thành kim loại. Khí sinh ra trong phản ứng đó đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thấy tạo thành 27,58g kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượng kim loại vừa thu được ở trên tác dụng hết với dd HCl thu được 2,352 lít H2 đktc. Tìm M và công thức oxit của nó
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sửa đề: 100 gam -> 100 ml
a) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
0,2--->0,6------>0,2------>0,3
=> VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
b) \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,1}=6M\)
c) \(C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
\(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{500.14,7\%}{98}=0,75\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
ban đầu 0,3 0,75
phản ứng 0,3----->0,3
sau phản ứng 0 0,45 0,3
mdd sau pư = 24 + 500 = 524 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,3.160}{524}.100\%=9,16\%\\C\%_{H_2SO_4.dư}=\dfrac{0,45.98}{524}.100\%=8,42\%\end{matrix}\right.\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=x\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => 80x + 160y = 20 (*)
Ta có: \(m_{ddHCl}=175.14,6\%=25,55\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{25,55}{36,5}=0,7\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O
x------>2x
Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
y------->6y
=> 2x + 6y = 0,7 (**)
Từ (*), (**) => x = 0,05; y = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,05.80}{20}.100\%=20\%\\\%m_{Fe_2O_3}=100\%-20\%=80\%\end{matrix}\right.\)
- Hoà các mẫu thử vào nước:
+ Mẫu thử nào tan: \(Na_2SO_3-K_2SO_3;NaCl-KCl\) (1)
+ Mẫu thử nào có kết tủa trắng xuất hiện: \(MgSO_4-BaCl_2\)
\(BaCl_2+MgSO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+MgCl_2\)
- Thu lấy dd MgCl2 rồi cho vào các mẫu thử (1):
+ Có kết tủa màu trắng xuất hiện: \(Na_2SO_3-K_2SO_3\)
\(MgCl_2+Na_2SO_3\rightarrow MgSO_3\downarrow+2NaCl\)
\(MgCl_2+K_2SO_3\rightarrow MgSO_3\downarrow+2KCl\)
+ Không hiện tượng: \(KCl-NaCl\)
*Cho quỳ tím vào 4 chất lỏng
- Quỳ tím không đổi màu => H2O
*Cho 3 chất còn lại tác dụng với Ba(OH)2
-Xuất hiện kết tủa => H2SO4
*Cho 2 chất còn lại tác dụng với dung dịch AgNO3
- Xuất hiện kết tủa trắng => HCl
*Chất còn lại là HNO3
Trích một ít làm mẫu thử.
Dùng quỳ tím ta nhận được 3 axit HCl, H2SO4, HNO3. H2O không làm đổi màu quỳ.
3 axit trên cho tác dụng với BaCl2. Thấy kết tủa trắng là H2SO4:
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
Còn lại là HCl và HNO3, cho phản ứng với đồng.
Đồng tan dần và có khí không màu hoá nâu thoát ra là HNO3:
\(3Cu+8HNO_3\rightarrow3Cu\left(NO_3\right)_3+2NO\uparrow+4H_2O\)
Còn lại là HCl (không tác dụng với Cu).
Dán lại nhãn cho các lọ hoá chất trên.
\(n_{Ag}=\dfrac{12,96}{108}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_X=n_{Hơi}=\dfrac{0,896.1,5}{\left(136,5+273\right).\dfrac{22,4}{273}}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_A=n_B=0,02\left(mol\right)\)
\(M_X=\dfrac{2,04}{0,04}=51\) . Giả sử : \(M_A< 51< M_B\)
Mặt khác : \(\dfrac{n_{Ag}}{n_X}=\dfrac{0,04}{0,12}=\dfrac{1}{3}\)
A có thể là HCHO hoặc CH3CHO
TH1 : A : HCHO : 0,02 ; B là : RCHO
Ta có : \(0,02.30+0,02.\left(R+29\right)=2,04\) \(\Rightarrow R=43\)
\(\Rightarrow\) R là : \(C_3H_7\) => B là : \(C_3H_7CHO\)
TH2 : A : CH3CHO : 0,02 -> 2 Ag : 0,04
B:R'(CHO)x : 0,02 -> 2x Ag : 0,04 x
Có : 0,04 + 0,04x = 0,12 => x = 2
Ta có : \(0,02.44+0,02.\left(R'+2.29\right)=2,04\)
\(\Rightarrow R'=0\) => B : \(\left(CHO\right)_2\)
b. Khi HCHO t/d dd AgNO3/NH3 => Sẽ tạo ra : \(\left(NH_4\right)_2CO_3\) mà khi gặp dd H2SO4 l thì sẽ tạo ra : CO2
Các chất khác cx t/d với dd AgNO3/NH3 và đều cho ra sản phẩm ; nhưng khi gặp H2SO4 l thì ko cho ra khí
=> A là : HCHO và B là \(C_3H_7CHO\)
CTCT tự viết ; cái này dễ
Gọi hoá trị của A là n
Gọi \(n_{Al}=n_A=a\left(mol\right)\)
\(n_{N_2O}=\dfrac{1,4}{22,4}=0,0625\left(mol\right)\)
PTHH: \(8Al+30HNO_3\rightarrow8Al\left(NO_3\right)_3+3N_2O+15H_2O\) (1)
\(8A+10nHNO_3\rightarrow8A\left(NO_3\right)_n+nN_2O+5nH_2O\) (2)
Theo PT: \(n_{NO_3\left(trong.muối\right)}=8n_{N_2O}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{kl}=40,2-0,5.62=9,2\left(g\right)\)
=> \(27a+aM_A=9,2\)
=> \(27+M_A=\dfrac{9,2}{a}\) (**)
BTe: \(3n_{Al}+n.n_A=8n_{N_2O}\)
=> \(3a+an=0,5\)
=> \(a=\dfrac{0,5}{n+3}\) (**)
Từ (*), (**)
=> \(27+M_A=\dfrac{9,2}{\dfrac{0,5}{n+3}}=18,4\left(n+3\right)=18,4n+55,2\)
=> \(M_A=18,4n+55,2-27=28,2+18,4n\left(g/mol\right)\)
Xét \(n=2\) thoả mãn => MA = 28,2 + 18,4.2 = 65 (g/mol)
=> A là Zn
Ta có: \(n_{AgCl}=\dfrac{86,1}{143,5}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(Ag^++Cl^-\rightarrow AgCl\downarrow\) (1)
0,6<---0,6
=> x = 0,6 (mol)
BTĐT: \(3n_{Al^{3+}}+2n_{Mg^{2+}}+2n_{Cu^{2+}}=n_{NO_3^-}+n_{Cl^-}\)
=> 3.0,1 + 0,2.2 + 2x = 0,2 + 0,6
=> x = 0,05 (mol)
\(n_{NaOH}=0,85.1=0,85\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,85\left(mol\right)\)
Giả sử OH- dư
PTHH:
\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow\) (2)
0,1----->0,3------>0,1
\(Mg^{2+}+2OH^-\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow\) (3)
0,2----->0,4-------->0,2
\(Cu^{2+}+2OH^-\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
0,05--->0,1------->0,1
=> \(n_{OH^-\left(pư\right)}=0,1+0,3+0,4=0,8\left(mol\right)< 0,85=n_{OH^-\left(bđ\right)}\)
=> OH- dư, giả sử đúng
\(n_{OH^-\left(dư\right)}=0,85-0,8=0,05\left(mol\right)\)
\(OH^-+Al\left(OH\right)_3\rightarrow\left[Al\left(OH\right)_4\right]^-\)
ban đầu 0,05 0,1
phản ứng 0,05---->0,05
sau pư 0 0,05
=> \(m_{\downarrow}=0,05.78+0,2.58+0,05.98=20,4\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{BaCO_3}=\dfrac{27,58}{197}=0,14\left(mol\right)\), \(n_{H_2}=\dfrac{2,352}{22,4}=0,105\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
____0,14_______________0,14 (mol)
\(CO+O_{\left(trongoxit\right)}\rightarrow CO_2\)
______0,14________0,14 (mol)
Có: m oxit = mM + mO ⇒ mM = 8,12 - 0,14.16 = 5,88 (g)
Giả sử M có hóa trị n.
PT: \(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
Theo PT: \(n_M=\dfrac{2}{n}n_{H_2}=\dfrac{0,21}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{5,88}{\dfrac{0,21}{n}}=28n\left(g/mol\right)\)
Với n = 2 và MM = 56 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy M là Fe.
Có: \(n_{M\left(Fe\right)}=\dfrac{5,88}{56}=0,105\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}:n_O=0,105:0,14=3:4\)
Vậy: Oxit đó là Fe3O4.
em cảm ơn ạ