Nêu biện pháp tăng tính có lợi và giảm tính có hại của lớp sâu bọ.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tham khảo
a.
- Tổng số Nu của gen là:
4080×2:3,4=24004080×2:3,4=2400 Nu
- Khi gen nhân đôi 3 lần liên tiếp, số Nu môi trường cung cấp cho gen nhân đôi là:
2400×(23−1)=168002400×(23-1)=16800 Nu
b.
- Tỉ lệ % số Nu mỗi loại của gen là:
· %A=%T=(50%+10%):2=30%%A=%T=(50%+10%):2=30%
· %G=%X=(50%−10%):2=20%%G=%X=(50%-10%):2=20%
- Số Nu mỗi loại của gen là:
· A=T=2400×30%=720A=T=2400×30%=720 Nu
· G=X=2400×20%=480G=X=2400×20%=480 Nu
- Khi gen nhân đôi 3 lần liên tiếp, số Nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi là:
· Amt=Tmt=720×(23−1)=5040Amt=Tmt=720×(23-1)=5040 Nu
· Gmt=Xmt=480×(23−1)=3360Gmt=Xmt=480×(23-1)=3360 Nu
c.
- Tổng số Nu loại A trong các phân tử ADN con được tạo thành là:
720×23=5760720×23=5760 Nu
tham khảo
Số Nu của gen là N=2l/3,4=2400 Nu
Ta có hệ sau A-G=0,1 và A+G=0,5
Giải hệ ta có A=T=0,3, G=X=0,2
A=T=0,3x2400=720 , G=X=480 Nu
1.Tổng số nu mt cung cấp chao gen trên tự sao là
( 2^3-1)x2400=16800
2.Số nu mỗi loại mt cung cấp cho gen tự sao
là Amt=Tmt=( 2^3-1)x720=5040
Gmt=Xmt=( 2^3-1)x480=3360
4.Tổng số nu loại A trong phân tử ADN con được tạo thành
là 2^3x2400=19200
4.Tổng số phân tử ADN con xuất hiện là 2^3=8
Tham khảo:
Do vị ngọt của đường đi vào trong quả mơ, tế bào của quả mơ và vị chua trong quả mơ được vận chuyển ra bên ngoài nước đường nên sau đó một thời gian thì quả mơ mà dung dịch nước đường đều có vị chua và ngọt .
tham khảo
Tổng số nu của ADN là
N=2L3,4=2×20403,4=1200nuN=2L3,4=2×20403,4=1200nu
Theo NTBS
A=T=1200×35٪=420nuA=T=1200×35٪=420nu
G=X=1200×(50٪−35٪)=180nuG=X=1200×(50٪−35٪)=180nu
Số liên kết hiđro là
H=2A+3G=2×420+3×180=1380(LK)H=2A+3G=2×420+3×180=1380(LK)
Số liên kết hóa trị của phân tử ADN là
2N−2=2×1200−2=2398(LK)2N−2=2×1200−2=2398(LK)
Số chu kì vòng xoắn của phân tử ADN là
C=N:20=1200:20=60(Chu kì
Tk:
Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng (1 điểm)
- Cơ chế phát sinh thể dị bội (2n – 1) và (2n+1): Trong quá trình phát sinh giao tử, một bên bố (hoặc mẹ) giảm phân bình thường, tế bào sinh giao tử (2n) sau giảm phân cho ra giao tử mang bộ NST đơn bội (n). Bên còn lại giảm phân không bình thường, có một cặp NST không phân li đều về hai cực mà di chuyển về cùng một cực của thoi phân bào. Kết quả là sau giảm phân tạo ra giao tử không mang NST nào của cặp đó (n – 1) và giao tử mang cả 2 NST của cặp (n + 1) (1 điểm)
- Khi giao tử (n+1) kết hợp với giao tử (n) trong thụ tinh sẽ tạo ra hợp tử (2n + 1) – phát triển thành thể ba nhiễm (1 điểm)
- Khi giao tử (n-1) kết hợp với giao tử (n) trong thụ tinh sẽ tạo ra hợp tử (2n-1) – phát triển thành thể một nhiễm (1 điểm
3
Quy ước gen: A: Không có sừng
a: Có sừng
a)
P: aa (có sừng) x AA (Không có sừng)
Gp: a A
F1; Aa ( 100 phần trăm không có sừng)
F1 x F1: Aa ( không sừng) x Aa (không sừng)
GF1: A, a A, a
F2: 1AA, 2Aa , 1aa
Kiểu hình : 3 không sừng, 1 có sừng
b) Lai phân tích
F1: Aa (không sừng) x aa(có sừng)
GF1: A, a a
F2: 1Aa , 1aa
Kiểu hình: 1 không sừng, 1 có sừng
4
+ Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa vàng
a. + Hoa đỏ có KG là AA hoặc Aa
+ Hoa vàng có KG là aa
+ P: hoa đỏ x hoa vàng
- TH1: AA x aa
F1: 100% Aa: 100% đỏ
F1 x F1: Aa x Aa
F2: KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 đỏ : 1 vàng
- TH2: Aa x aa
F1: 1Aa : 1aa
1 đỏ : 1 vàng
F1 x F1 (Aa : aa) (Aa : aa)
b. Các cây hoa đỏ ở F2 có KG là AA hoặc Aa
Để biết các cây hoa đỏ ở F2 có KG thuần chủng hay không ta thực hiện phép lai phân tích.
Phép lai phân tích là đem lai cây có KH trội chưa biết KG với cây có KH lặn (aa) nếu
+ Fa đồng tính 100% hoa đỏ → cây hoa đỏ ở F2 là thuần chủng (AA)
AA x aa → Fa: 100% Aa: hoa đỏ
+ Fa phân tính 1 đỏ : 1 vàng → cây hoa đỏ F2 không thuần chủng (Aa)
Aa x aa → Fa: 1Aa : 1aa (1 đỏ : 1 vàng)
Tham khảo
* Biện pháp tăng tính có lợi:
- Nuôi ong mắt đỏ để diệt trừ sâu hại lúa.
- Dùng kiến để diệt sâu hại cam, chanh.
- Dùng bọ rùa để diệt rệp cây.
- Trồng hoa trong ruộng lúa để hạn chế sâu hại do có các loài ong.
Để phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng :
Phòng là chính.
Trừ sớm, kịp thời nhanh chóng và triệt để.
Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.
2. Tác hại của sâu, bệnh hại đối với cây trồng : Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng, làm giảm năng suất và chất lượng nông sản.
3. Nêu quy trình gieo hạt cây rừng: gieo hạt, lấp đất, che phủ, tưới nước.
5. Phương pháp thu hoạch : Hái, nhổ, đào , cắt