(Sử dụng phương pháp đường chéo)
Cho 5,6l hh khí X gồm CO2 và N2 vào dd Ca(OH)2 dư thu đc 29,55g kết tủa .Xác định khối lượng mol trung bình của X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phần 1:
n Fe = 11,2/ 56 = 0,2 mol
PTHH
Fe2O3 + 3CO ---> 2 Fe + 3CO2
0,1 <--- 0,2 mol
=> m Fe2O3 = 0,1 x 160 = 16g
Phần 2
n H2 = 1,68 / 22,4 = 0,075 mol
PTHH:
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,075 <--- 0,075 mol
Fe2O3 + 6HCl ---> 2 FeCl3 + 3 H2O
1/60 <--- 0,05 mol
Cu + 2 H20 ----> Cu(OH)2 + H2
0,025 -> 0,05 mol
=> m Fe = 0,075 x 56 = 4,2g
nCu = 1,6 / 64 = 0,025
=> m Fe2O3 = 1/60 x 160 = 8/3(g)
=> m hh = 343/ 15(g)
=> %m Fe= 4,2/ 343/15 x 100% = 18,4%
=> %m Fe2O3 = 100% - 18,4% =81,6 %
Gọi số mol của Fe và Fe2O3 từng phần là: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_y}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
- Phần 1: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe_2O_3+3CO\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3CO_2\) (1)
y----------------->2y
=> x + 2y = 0,2 (*)
- Phần 2: \(n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right);n_{Cu}=\dfrac{1,6}{64}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\) (2)
0,075<--------------------0,075
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\) (3)
\(Fe+2FeCl_3\rightarrow3FeCl_2\) (4)
\(2FeCl_3+Cu\rightarrow CuCl_2+2FeCl_2\) (5)
*Thực ra chỗ này thường là oxit có xu hướng phản ứng trước kim loại nên Fe phản ứng sẽ phản ứng đồng thời với cả axit và muối Fe (III) bạn nhé
Theo PT (3): \(n_{FeCl_3}=2n_{Fe_2O_3}=2y\left(mol\right)\)
Theo PT (4), (5): \(n_{FeCl_3}=2n_{Fe\left(4\right)}+2n_{Cu}\)
=> \(n_{Fe\left(4\right)}=\dfrac{2y-2.0,025}{2}=y-0,025\left(mol\right)\)
=> \(\sum n_{Fe}=n_{Fe\left(2\right)}+n_{Fe\left(4\right)}=0,075+y-0,025=x\)
=> x - y = 0,05 (**)
Từ (*), (**) => x = 0,1; y = 0,05
Vậy hh ban đầu có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{0,2.56+0,1.160}.100\%=41,18\%\\\%m_{Fe_2O_3}=100\%-41,18\%=58,82\%\end{matrix}\right.\)
1) \(H_3PO_4+3KOH\rightarrow K_3PO_4+3H_2O\)
2) \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
CaF2: liên kết ion
KCl: cộng hóa trị không phân cực
CaS: liên kết ion
AlF3: Liên kết ion
CaF2 - Liên kết ion
Nguyên tử calcium mất đi 2 e để trở thành ion calcium(2+), nguyên tử fluorine nhận 1 e được ion fluoride(1-) để đạt cấu hình khí hiếm. Vì vậy, 2 điện tích trái dấu sẽ hút nhau và để cân bằng điện tích thì 1 ion Ca2+ hút 2 ion F- để trở thành "phân tử" CaF2.
KCl - Liên kết ion
Nguyên tử potassium mất đi 2 e để trở thành ion potassium(1+), nguyên tử chlorine nhận 1 e được ion chloride(1-) để đạt cấu hình khí hiếm. Vì vậy, 2 điện tích trái dấu sẽ hút nhau và để cân bằng điện tích thì 1 ion Ca+ hút 1 ion Cl- để trở thành "phân tử" KCl.
CaS - Liên kết ion
Nguyên tử calcium mất đi 2 e để trở thành ion calcium(2+), nguyên tử sulfur nhận 2 e được ion sulfide(2-) để đạt cấu hình khí hiếm. Vì vậy, 2 điện tích trái dấu sẽ hút nhau và để cân bằng điện tích thì 1 ion Ca2+ hút 1 ion S2- để trở thành "phân tử" CaS.
AlF3 - Liên kết ion
Nguyên tử aluminum (nhôm) mất đi 3 e để trở thành ion aluminum(3+), nguyên tử fluorine nhận 1 e được ion fluoride(1-) để đạt cấu hình khí hiếm. Vì vậy, 2 điện tích trái dấu sẽ hút nhau và để cân bằng điện tích thì 1 ion Al3+ hút 3 ion F- để trở thành "phân tử" AlF3.
Tính chất ở đây chúng ta có thể hiểu vật thể gồm:
Tính chất Vật Lý: Tính tan hay không tan trong dung dịch or dung môi, Nhiệt độ nóng chảy, Nhiệt độ sôi, Độ dẫn điện, Khả năng dẫn nhiệt . . .
Tính chất Hóa Học của chất hay vật thể là quá trình chúng ta nghiên cứu, học môn Hóa Học xem chúng có thể biến đổi từ chất này thành chất khác được hay không.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{36,75}{98}=0,375\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\) (1)
ban đầu 0,3 0,375
phản ứng 0,25<--0,375
sau phản ứng 0,05 0 0,375
=> \(V_{H_2}=0,375.22,4=8,4\left(l\right)\)
b) PTHH:
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\) (2)
\(Fe_xO_y+yH_2\xrightarrow[]{t^o}xFe+yH_2O\) (3)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\) (4)
\(n_{H_2\left(4\right)}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)
Theo PT (4): \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,225\left(mol\right)\)
=> \(m_{Cu}=17,4-0,225.56=4,8\left(g\right)\)
=> \(n_{Cu}=\dfrac{4,8}{64}=0,075\left(mol\right)\)
Theo PT (2): \(n_{H_2\left(2\right)}=n_{Cu}=0,075\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2\left(3\right)}=0,375-0,075=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT (3): \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{n_{Fe}}{n_{H_2\left(3\right)}}=\dfrac{0,225}{0,3}=\dfrac{3}{4}\)
=> CTHH của FexOy là Fe3O4
Bài 2:
\(\overline{M}_A=1,457.28=40,8\left(g/mol\right)\)
Giả sử có 1 mol A => \(m_A=40,8.1=40,8\left(g\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2}=x\left(mol\right)\\n_{N_2O}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_A=n_{N_2}+n_{N_2O}=x+y=1\\m_A=m_{N_2}+m_{N_2O}=28x+44y=40,8\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,8\end{matrix}\right.\)
Vì tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ mol nên
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{N_2}=\dfrac{0,2}{1}.100\%=20\%\\\%V_{N_2O}=100\%-20\%=80\%\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
a) \(m_{NaCl}=\dfrac{500.17,55}{100}=87,75\left(g\right)\)
b) \(m_{ddB}=500-100=400\left(g\right)\)
=> \(C\%_{NaCl\left(ddB\right)}=\dfrac{87,75}{400}.100\%=21,9375\%\)
c) \(m_{ddC}=500+50=550\left(g\right)\)
=> \(C\%_{NaCl\left(ddC\right)}=\dfrac{87,75}{550}.100\%=15,955\%\)
d) \(m_{ddD}=500+20=520\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=87,75+20=107,75\left(g\right)\)
=> \(C\%_{NaCl\left(ddD\right)}=\dfrac{107,75}{520}.100\%=20,72\%\)
Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư chỉ có CO2 phản ứng
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{29,55}{100}=0,2955\left(mol\right)\\ n_{hhX}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ n_{CO_2}>n_{hhX}??\)
Xem lại đề nha :D