Dẫn từ từ 4,48 lít H2( đktc) qua m g oxit sắt nung nóng . Sau phản ứng thu được 3,6 g H2O và hốn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 14,2 g biết phản ứng xảy ra hoàn tòan
a, Tìm m
b, Xác định công thức oxit sắt biết trong A chứa 59,155% Fe
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sau phản ứng, Fe dư. $n_{Fe\ dư} = \dfrac{2,8}{56} = 0,05(mol)$
$\Rightarrow n_{Fe\ pư} = 0,35 - 0,05 = 0,3(mol)$
Bảo toàn electron :
$3n_{Al} + 2n_{Fe\ pư} = 8n_{NH_4NO_3} + 8n_{N_2O} + 10n_{N_2}$
$\Rightarrow n_{NH_4NO_3} = 0,05(mol)$
$n_{Fe(NO_3)_2} = n_{Fe\ pư} = 0,3(mol)$
$n_{Al(NO_3)_3} = n_{Al} = 0,2(mol)$
Ta có, Bảo toàn nguyên tố N :
$n_{HNO_3} = 2n_{Fe(NO_3)_2} + 3n_{Al(NO_3)_3} + 2n_{NH_4NO_3} + 2n_{N_2O} + 2n_{N_2} = 1,48(mol)$
$V = \dfrac{1,48}{1} = 1,48(lít)$
Dung dịch nào sau đây tác dụng với nước làm tạo dung dịch phenolphtalein chuyển màu hồng
A. Na2O B. Al2O3 C. SO3 D. CuO
\(CH_3COONa \to CH_4 \to C_2H_2 \to C_2H_4 \to PE\)
↓
\(C_2H_5OH\)
$CH_3COONa + NaOH \xrightarrow{t^o} Na_2CO_3 + CH_4$
$2CH_4 \xrightarrow{làm\ lạnh\ nhanh,t^o} C_2H_2 + 3H_2$
$C_2H_2 + H_2 \xrightarrow{PbCO_3,t^o} C_2H_4$
$nCH_2=CH_2 \xrightarrow{t^o,p,xt} (-CH_2-CH_2-)_n$
$C_2H_4 + H_2O \xrightarrow{H_2SO_4,t^o} C_2H_5OH$
Dãy chuyển hoá:
\(CH_3COONa\rightarrow CH_4\rightarrow C_2H_2\rightarrow C_2H_4\rightarrow C_2H_5OH\)
↓
\(PE\)
1. \(CH_3COONa+NaOH\xrightarrow[t^\circ]{CaO}CH_4+Na_2CO_3\)
2. \(2CH_4\text{ }^{\underrightarrow{t^\circ}}C_2H_2+3H_2\)
3. \(HC\equiv CH+H_2\xrightarrow[t^{\circ}]{Ni}CH_2=CH_2\)
4. \(CH_2=CH_2+H_2O\xrightarrow[t^{\circ}]{H_2SO_4}CH_3-CH_2-OH\)
5. \(...+CH_2=CH_2+CH_2=CH_2+CH_2=CH_2+...\xrightarrow[xt]{t^\circ,p}...-CH_2-CH_2-CH_2-...\)
Dãy oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazo là:
A. CuO, Fe2O3, SO2, CO2 B. CaO, CuO, CO, N2O5
C. CO2, SO2, P2O5, SiO2 D. CO2, SO2, P2O5, SO3
Oxit tác dụng với clohidric là:
A. SO2 B. CO2 C. CuO D. CO
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. Ag2O B. CuO C. P2O5 D. CaO
Trong nguyên tử R, gọi số hạt proton = số hạt electron = p, gọi số hạt notron = n
Nguyên tử R mất đi 2 electron để thành ion $R^{+2}$
Ta có :
$2p + n - 2 = 78$ và $n = 56\%.(2p - 2)$
Suy ra : p = 26 ; n = 28
Vậy R là nguyên tố Sắt, kí hiệu : Fe
a)
$n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2 = n_{H_2O}$
Suy ra phản ứng vừa đủ.
Bảo toàn khối lượng :
$m_{H_2} + m_{oxit} = m_A + m_{H_2O}$
$\Rightarrow m = 14,2 + 3,6 - 0,2.2 = 17,4(gam)$
b)
Ta có :
$m_{Fe\ trong\ oxit} = m_{Fe\ trong\ A} = 14,2.59,155\% = 8,4(gam)$
$\Rightarrow m_{O\ trong\ oxit} = m_{oxit} - m_{Fe} = 17,4 - 8,4 = 9(gam)$
$n_{Fe} = \dfrac{8,4}{56} = 0,15(mol)$
$n_O = \dfrac{9}{16} = 0,5625(mol)$
Ta có :
$n_{Fe} : n_P = 0,15 : 0,5625 = 4 : 15$
(Sai đề)