Cho 50g hỗn hợp gồm muối Na2CO3,MgCO3 và FeCO3 cùng tác dụng với axit sunfuric sau phản ứng mang muối thu được đi làm sạch cân thấy tăng lên 21,6g
a, Tìm khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% đã dùng
b, Tính thể tích sinh ra
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nHCl=200⋅21.9%36.5=1.2(mol)nHCl=200⋅21.9%36.5=1.2(mol)
PTHH:PTHH:
MgO+2HCl→MgCl2+H2OMgO+2HCl→MgCl2+H2O
Fe2O3+6HCl→2FeCl3+3H2OFe2O3+6HCl→2FeCl3+3H2O
Từ PTHH :
nHCl=2a+6b=1.2(mol)(2)nHCl=2a+6b=1.2(mol)(2)
(1),(2):a=0.3,b=0.1(1),(2):a=0.3,b=0.1
%mMgO=0.3⋅4028⋅100%=42.85%%mMgO=0.3⋅4028⋅100%=42.85%
%mFe2O3=100−42.85=57.15%
nMgO=a(mol),nFe2O3=b(mol)nMgO=a(mol),nFe2O3=b(mol)
⇒mhh=40a+160b=28(g)(1)⇒mhh=40a+160b=28(g)(1)
cop mạng ít thôi!!!
lần sau cop nhớ đề tham khảo nha bạn!!!!
Bài 2 :
\(n_S=\dfrac{1}{32}\left(mol\right)\)
\(S\rightarrow SO_2\rightarrow SO_3\rightarrow H_2SO_4\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_S=\dfrac{1}{32}\left(mol\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{\dfrac{1}{32}}{0.05}=0.625\left(M\right)\)
Bài 3 :
\(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{12.6}{126}=0.1\left(mol\right)\)
\(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\)
\(0.1...............0.1............................0.1\)
\(a.\)
\(V_{SO_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(b.\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.1}{0.2}=0.5\left(M\right)\)
\(c.\)
\(V_{SO_2}=2.24\cdot95\%=2.128\left(l\right)\)
Bài 4 :
\(n_{H2}=\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2|\)
2 3 1 3
0,1 0,15 0,05 0,15
a) \(n_{Al}=\dfrac{0,15.2}{3}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al}=n_{Al}.M_{Al}\)
= 0,1 . 27
= 2,7 (g)
\(m_{Cu}=10-2,7=7,3\left(g\right)\)
0/0Al = \(\dfrac{m_{Al}.100}{m_{hh}}=\dfrac{2,7.100}{10}=27\)0/0
0/0Cu = \(\dfrac{m_{Cu}.100}{m_{hh}}=\dfrac{7,3.100}{10}=13\)0/0
b) \(n_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,15.1}{3}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al2\left(SO4\right)3}=n_{Al2\left(SO4\right)3.}M_{Al2\left(SO4\right)3}\)
= 0,05 . 342
= 17,1 (g)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=n_{H2SO4}.M_{H2SO4}\)
= 0,15 .98
= 14,7 (g)
\(C_{H2SO4}=\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\)\(\dfrac{14,7.100}{15}=98\left(g\right)\)
mdung dịch sau phản ứng = (mAl + mCu) + mH2SO4 - mH2
= 10 + 98 - (0,15 . 2)
=107,7 (g)
\(C_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{17,1.100}{107,7}=15,88\)0/0
Chúc bạn học tốt
Bài 3 :
\(n_{Cu}=\dfrac{16}{64}=0.25\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(.......0.25...0.25\)
\(V_{H_2}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
\(b.\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0.05\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.05}{1}< \dfrac{0.25}{3}\Rightarrow H_2dư\)
Khi đó:
\(n_{Fe}=0.05\cdot2=0.1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0.1\cdot56=5.6\left(g\right)\)
$KHCO_3 + 2HCl \to KCl +CO_2 + H_2O$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$CO_2 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + H_2O$
$CO_2 + 2Ba(OH)_2 \to Ba(HCO_3)_2$
TH1 : $Ba(OH)_2$ dư
$n_{CO_2} = n_{BaCO_3} = 0,1(mol)$
$M_{KHCO_3} = M_{CaCO_3} = 100(g/mol)$
Suy ra:
$m = 0,1.100 = 10(gam)$
TH2 : Kết tủa tan 1 phần
$n_{Ba(HCO_3)_2} = n_{Ba(OH)_2} - n_{BaCO_3} = 0,05(mol)$
$n_{CO_2} = 2n_{Ba(HCO_3)_2} + n_{BaCO_3} = 0,2(mol)$
$m = 0,2.100 = 20(gam)$
Câu 14 :
\(n_{H_2SO_4}=0.15\cdot2=0.3\left(mol\right)\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
\(0.6..........0.3\)
\(m_{KOH}=0.3\cdot56=33.6\left(g\right)\)
\(m_{dd_{KOH}}=\dfrac{33.6}{40\%}=84\left(g\right)\)
Câu 13 :
\(n_{HCl}=2\cdot0.6=1.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}\cdot1.2=0.6\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố O :
\(n_{O\left(oxit\right)}=n_{H_2O}=0.6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_O=0.6\cdot16=9.6\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=34.8-9.6=25.2\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{25.2}{56}=0.45\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}:n_O=0.45:0.6=3:4\)
\(CT:Fe_3O_4\)
\(m_{Muối}=m_{oxit}+m_{HCl}-m_{H_2O}=34.8+1.2\cdot36.5-0.6\cdot18=67.8\left(g\right)\)
Bài 2 :
$n_{H_2SO_4} =0,52(mol)$
Gọi $n_{CuO} = a(mol) ; n_{MO} = b(mol)$
$\Rightarrow 80a + b(M + 16) = 20,8(1)$
$m_B = 64a + Mb = 18,56(2)$
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 +S O_2 + 2H_2O$
$M + 2H_2SO_4 \to MSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
Theo PTHH : $2a + 2b = 0,52(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra vô nghiệm
Chứng tỏ oxit MO không bị khử bởi hidro
$m_B = 64a + b(M + 16) = 18,56(4)$
$MO + H_2SO_4 \to MSO_4 + H_2O$
$n_{H_2SO_4} = 2a + b = 0,52(5)$
Từ (1)(4)(5) suy ra a = 0,14 ; Mb = 5,76 ; b = 0,24
$\Rightarrow M = \dfrac{5,76}{0,24} = 24(Magie)$
b)
Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH lấy dư, lọc tách dung dịch :
- dung dịch : $NaOH,NaAlO_2$
- chất rắn : $CuO,MgO$
$2NaOH + 2Al + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
+) Sục $CO_2$ tới dư vào phần dung dịch, thu lấy kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao thì thu được $Al_2O_3$
$NaOH + CO_2 \to NaHCO_3$
$NaAlO_2 + 2H_2O + CO_2 \to Al(OH)_3 + NaHCO_3$
$2Al(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Al_2O_3 + 3H_2O$
Nung phần chất rắn trong khí hidro ở nhiệt độ cao :
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Cho hỗn hợp chất rắn sau khi nung vào dung dịch HCl, lọc tách dung dịch :
- dung dịch : $MgCl_2$
- chất rắn : $Cu$
+) Nung chất rắn trong khí oxi lấy dư, thu được CuO$
$2Cu +O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
+) Cho phần dung dịch vào dung dịch NaOH lấy dư, thu lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao :
$MgCl_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaCl$
$Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$
\(a.\)
Theo tăng giảm khối lượng :
\(n_{hh}=\dfrac{21.6}{96-60}=0.6\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{hh}=n_{H_2O}=0.6\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố H :
\(n_{H_2SO_4}=0.6\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.6\cdot98}{24.5\%}=240\left(g\right)\)
\(b.\)
\(V_{CO_2}=0.6\cdot22.4=13.44\left(l\right)\)