Bài 4. (1,0 điểm)
Giải phương trình $\sqrt{x+3} . x^4=2 x^4-2023 x+2023$.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) Xét △ABH vuông tại H có:
\(\sin\widehat{ABH}=\dfrac{AH}{AB}\)(tỉ số lượng giác)
⇒ \(AB=\dfrac{AH}{\sin\widehat{ABH}}=\dfrac{2,1}{\sin28^o}\approx4,5\left(m\right)\)
Vậy độ dài của mặt cầu trượt khoảng 4,5m.
2)
a) Xét △AMB có: A, M, B ∈ (O) (gt)
AB là đường kính của (O) (gt)
⇒ △AMB vuông tại M(ĐL về sự xác định của đường tròn)
Xét △AMB vuông tại M có: O là trung điểm AB(gt)
OH // AM (⊥ MB)
⇒ OH là đường trung bình của △AMB
⇒ H là trung điểm của MB (t/c)(đpcm)
Xét △NMB có: H là trung điểm của MB(cmt)
NH ⊥ MB(do N ∈ OH ⊥ MB)
⇒ NH là đường trung tuyến đồng thời cũng là đường cao trong △NMB
⇒ △NMB cân tại N(t/c △ cân)
⇒ NM = NB(t/c △ cân)
Xét △NMO và △NBO có:
ON chung
NM = NB(cmt)
OM = OB(= R)
⇒ △NMO = △NBO (c.c.c)
⇒ \(\widehat{NMO}=\widehat{NBO}=90^o\)
⇒ NM ⊥ MO
Mà OM = R
⇒ MN là tiếp tuyến của đường tròn (O; R) (đpcm)
b) Xét △MAB và △HBN có:
\(\widehat{AMB}=\widehat{BHN}=90^o\)
\(\widehat{MBA}=\widehat{HNB}\) (do cùng phụ với \(\widehat{NOB}\))
⇒ △MAB ∼ △HBN (g.g)(đpcm)
Bài 2:
1) Thay m = 1(TMĐK) vào hàm số y = (m - 2)x + m + 3 có
⇒ y = (1 - 2)x + 1 + 3
⇒ y = -x + 4
Xét (d) : y = -x + 4 có bảng
x | 0 | 4 |
y | 4 | 0 |
Điểm | (0; 4) | (4; 0) |
2) Để hai đường thẳng (d)
:y=(m - 2)x+m + 3�1:�=��+� và (d'):y=5x- 1�2:�=�′�+�′ cắt nhau tại một điểm trên trục tung thì
⇒\(\left\{{}\begin{matrix}m-2\ne5\\m+3=-1\end{matrix}\right.\)
⇒\(\left\{{}\begin{matrix}m\ne7\\m=-2\end{matrix}\right.\)(TM) ⇒ m = -2
Vậy m = -2 thì hai đường thẳng (d)
:y=(m - 2)x+m + 3�1:�=��+� và (d'):y=5x- 1�2:�=�′�+�′ cắt nhau tại một điểm trên trục tung.
Bài 2:
1) Thay m = 1(TMĐK) vào hàm số y = (m - 2)x + m + 3 có
⇒ y = (1 - 2)x + 1 + 3
⇒ y = -x + 4
Xét (d) : y = -x + 4 có bảng
x | 0 | 4 |
y | 4 | 0 |
Điểm | (0; 4) | (4; 0) |
2) Để hai đường thẳng (d)
:y=(m - 2)x+m + 3�1:�=��+� và (d'):y=5x- 1�2:�=�′�+�′ cắt nhau tại một điểm trên trục tung thì
⇒\(\left\{{}\begin{matrix}m-2\ne5\\m+3=-1\end{matrix}\right.\)
⇒\(\left\{{}\begin{matrix}m\ne7\\m=-2\end{matrix}\right.\)(TM) ⇒ m = -2
Vậy m = -2 thì hai đường thẳng (d)
:y=(m - 2)x+m + 3�1:�=��+� và (d'):y=5x- 1�2:�=�′�+�′ cắt nhau tại một điểm trên trục tung.
O A B M H C D K F I
a/
Xét tg vuông AMO và tg vuông BMO có
MA=MB (2 tiếp tuyến cùng xp từ 1 điểm ngoài hình tròn)
OA=OB=R
=> tg AMO = tg BMO (2 tg vuông có 2 cạnh góc vuông bằng nhau)
\(\Rightarrow\widehat{AMO}=\widehat{BMO}\)
Xét tg MAB có
MA=MB (cmt) => tg MAB cân tại M
\(\widehat{AMO}=\widehat{BMO}\) (cmt)
\(\Rightarrow OM\perp AB\) (trong tg cân đường phân giác của góc ở đỉnh tg cân đồng thời là đường cao)
Xét tg vuông AMO có
\(AM^2=MO.MH\) (trong tg vuông bình phương 1 cạnh góc vuông bằng tích giưa hình chiếu cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền với cạnh huyền)
b/
Ta có \(\widehat{ADC}=90^o\) (góc nt chắn nửa đường tròn) => tg ACD vuông tại D \(\Rightarrow AD\perp MC\)
Xét tg vuông AMC có
\(AM^2=MD.MC\) (trong tg vuông bình phương 1 cạnh góc vuông bằng tích giưa hình chiếu cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền với cạnh huyền)
Ta có
\(AM^2=MO.MH\) (cmt)
\(\Rightarrow MH.MO=MD.MC\)
c/ Xét tg AMK có
\(OM\perp AB\left(cmt\right)\Rightarrow OH\perp AK\)
\(AD\perp MC\left(cmt\right)\Rightarrow AD\perp MK\)
\(\Rightarrow KI\perp AB\) (trong tg 3 đường cao đồng quy)
Phần còn lại không biết điểm E là điểm nào?
a) Theo tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhau \(\left\{{}\begin{matrix}AD=BD\\AE=CE\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\dfrac{AD}{AE}=\dfrac{BD}{CE}=\dfrac{ID}{IC}\)
\(\Rightarrow\) AI//CE.
Mà \(CE\perp BC\) nên \(AI\perp BC\)
Lại có \(AH\perp BC\) \(\Rightarrow\) A, I, H thẳng hàng (đpcm)
b) Theo định lý Thales, ta có \(\dfrac{AI}{CE}=\dfrac{DA}{DE}\) và \(\dfrac{IH}{CE}=\dfrac{BH}{BC}\)
Mặt khác, \(\dfrac{DA}{DE}=\dfrac{BH}{BC}\) (đl Thales trong hình thang)
\(\Rightarrow\dfrac{AI}{CE}=\dfrac{IH}{CE}\) \(\Rightarrow AI=IH\) (đpcm)
c) Ta có \(\dfrac{DB}{DE}=\dfrac{DA}{DE}=\dfrac{AI}{CE}\) \(\Rightarrow DB.CE=DE.AI\) (đpcm)
a) Nhận thấy \(\widehat{OBA}=\widehat{OCA}=90^o\) nên tứ giác ABOC nội tiếp đường tròn đường kính OA.
b) Nhân thấy \(\widehat{OID}=\widehat{OBD}=90^o\) nên tứ giác OIBD nội tiếp đường tròn đường kính OD \(\Rightarrow\widehat{IDO}=\widehat{IBO}\)
Lại có \(\widehat{IBO}=\widehat{CBO}=\widehat{BCO}\) nên dễ dàng suy ra đpcm.
c) Dễ chứng minh tứ giác OCFI nội tiếp \(\Rightarrow\widehat{OCB}=\widehat{OCI}=\widehat{OFI}=\widehat{OFD}\)
Theo câu b, ta có \(\widehat{FDO}=\widehat{IDO}=\widehat{BCO}\) nên dẫn đến \(\widehat{OFD}=\widehat{FDO}\). Do đó tam giác ODF cân tại O. (đpcm)
d) Tam giác ODF cân tại F có đường cao OI nên I là trung điểm DF.
Mặt khác, có I là trung điểm BE nên tứ giác BDEF là hình bình hành.
\(\Rightarrow\) EF//BD hay EF//AB.
Lại có E là trung điểm BC nên F là trung điểm AC (đpcm)