hòa tan 155g Na2O vào 145g H2O Để tạo thành dd có nồng độ % dd thu được .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) $Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
b) Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = n_{Mg} = \dfrac{4,8}{24} = 0,2(mol)$
$V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
c) $V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,2}{2} = 0,1(lít)$
\(n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
a) \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
0,2 → 0,2 → 0,2
Thể tích khí hiđro: \(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
c) Theo pthh ⇒ \(n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích dd H2SO4 cần dùng: \(V_{dd}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Gọi số proton (= số electron) là \(x\), số neutron là \(y\). ĐK: \(x\in \mathbb N^*\).
Vì tổng hạt là 39 nên ta có: \(2x+y=30\)
Số hạt mang điện nhiều gấp 4 lần số hạt không mang điện: \(4x=y\)
Lập hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=30\\2x=4y\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=12\\y=6\end{matrix}\right.\left(TMĐK\right)\)
Vậy nguyên tử có: 12 hạt proton, 6 hạt neutron, 12 hạt electron.
$n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
Ta thấy :
$n_P : 4 < n_{O_2} : 5$ nên $O_2$ dư
Theo PTHH : $n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,1(mol)$
$m_{P_2O_5} = 0,1.142 = 14,2(gam)$
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\) ; \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
4 5 2 ( mol )
\(\dfrac{0,2}{4}\) < \(\dfrac{0,3}{5}\) ( mol )
0,2 0,25 0,1 ( mol )
\(m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
nồng độ mol HCl là 2M anh ạ , tại em viết nhầm
Nồng độ mol của 400ml dung dịch chứa 0,5 mol NaOH là :
A. 1,25M B. 1 mol C. 1,5M mo 1 D. 0.5 mol
Cho nước vào các mẫu thử
- mẫu thử nào không tan là $CaCO_3,BaSO_4$. Gọi là nhóm 1
- mẫu thử nào tan là $NaCl,Na_2CO_3$. Gọi là nhóm 2
Cho nước vào nhóm 1, sau đó sục $CO_2$ tới dư vào :
- mẫu thử nào tan là $CaCO_3$
$CaCO_3 + CO_2 + H_2O \to Ca(HCO_3)_2$
- mẫu thử không tan là $BaSO_4$
Nhiệt phân $CaCO_3$ mới nhận được ở nhiệt độ cao, sau đó cho sản phẩm vào nước. Ta được dung dịch $Ca(OH)_2$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
Cho dung dịch $Ca(OH)_2$ vào nhóm 2 :
- mẫu thử tạo kết tủa là $Na_2CO_3$
$Ca(OH)_2 + Na_2CO_3 \to CaCO_3 + 2NaOH$
- mẫu thử không hiện tượng là $NaCl$
$2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
$NaOH + CO_2 \to NaHCO_3$
$NaAlO_2 + CO_2 + 2H_2O \to Al(OH)_3 + NaCHO_3$
$2Al(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Al_2O_3 + 3H_2O$
$2Al_2O_3 \xrightarrow{đpnc} 4Al + 3O_2$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$MgCl_2 \xrightarrow{đpnc} Mg + Cl_2$
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
$F e+ CuCl_2 \to Cu + FeCl_2$
VÌ CÁC HẠT LIÊN KẾT RẤT CHẶT CHẼ NÊN VIỆC NÉN NÓ LÀ 0 THỂ ĐƯỢC
$n_{Na_2O} = \dfrac{155}{62} = 2,5(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
Ta có :
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 5(mol)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 155 + 145 = 300(gam)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{5.40}{300}.100\% = 66,67\%$
Nhanh v anh zai, anh cs face book ko cho e xin ạ