K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 5 2020

2 bạn nhé

5 tháng 5 2020

1. Chất dẫn điện cho phép dòng điện chạy qua

4 tháng 5 2020

a) Mắt bình thường về già vẫn có điểm cực viễn ở vô cùng (Cv = ∞).

Tiêu cự của thấu kính mắt khi điều tiết tối đa là f = 1/D = 1m. Vậy khoảng cách từ điểm cực cận đến mắt là OCc = 1m = 100cm.

b) Ta có OCv = ∞ và OCc = 100cm. Khi đeo kính đế nhìn rõ vật cách mắt 25cm mà không điều tiết thì ảnh của vật qua kính phải ở vô cực.

Sơ đồ tạo ảnh:

\(S\underrightarrow{O_k}S'\left(\infty\right)\)

Trong đó S là vật sáng cần nhìn, Ok là quang tâm của kính.

Gọi d và d’ lần lượt là khoảng cách từ S và S’ đến kính Ok.

Với: d = OkS = OS - OOk = 25 - 2 = 23cm = 0,23m và d’ = -OkS’ = ∞

Suy ra tiêu cự của kính: f = d = 23cm

Đô tụ của kính: \(D=\frac{1}{f}=\frac{1}{0,23}=4,35dp\)

II- HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN. 1. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng……………………………………………………........... ………………………………………………………………………………………………………………… 2. Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần Đk1. Ánh sáng truyền từ………………………………..……………………………………….. ( n1…… n2) Đk2. Góc tới………………………………………………………………………………………( itới …… igh) 3. Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần: sinigh = ......../.........; với n1 ........n2. * Bài...
Đọc tiếp

II- HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN.
1. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng……………………………………………………...........
…………………………………………………………………………………………………………………
2. Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần
Đk1. Ánh sáng truyền từ………………………………..……………………………………….. ( n1…… n2)
Đk2. Góc tới………………………………………………………………………………………( itới …… igh)
3. Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần: sinigh = ......../.........; với n1 ........n2.
* Bài tập.
Câu 1. Cho biết không khí có n1 = 1, nước n2 =
43
= 1,33 và thủy tinh n3 = 1,5 thì:
+ Ánh sáng từ nước sang không khí ( có, không)...........................hiện tượng PXTP, góc giới hạn igh = ...............
+ Ánh sáng từ thủy tinh sang không khí ( có, không).....................hiện tượng PXTP, góc giới hạn igh = ...............
+ Ánh sáng từ thủy tinh sang nước( có, không).............................hiện tượng PXTP, góc giới hạn igh = ................
+ Ánh sáng từ nước sang thủy tinh ( có, không).............................hiện tượng PXTP, góc giới hạn igh = ................
+ Ánh sáng từ không khí sang thủy tinh ( có, không).....................hiện tượng PXTP, góc giới hạn igh = ................
Câu 2. Tính vận tốc của ánh sáng trong thủy tinh. Biết thủy tinh có chiết suất n = 1,6 và vận tốc ánh sáng trong
chân không là c = 3.108 m/s.
Giải. Ta có: n =
cv
 v =.............................................................................................
Câu 3. Một miếng gỗ mỏng, hình tròn bán kính 4 cm. Ở tâm O cắm thẳng góc một cái đinh OA. Thả miếng gỗ
trong một chậu nước có chiết suất n =
43
cho đầu A quay xuống đáy chậu. Tìm chiều dài
lớn nhất của OA để mắt không nhìn thấy đầu A của đinh.
* Giải. Khi i  igh thì không thấy đầu A của đinh.
sinigh = 1
n
=……………….  igh =……….; tanigh = ………
Câu 4. Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i để
không có tia khúc xạ trong nước là bao nhiêu?
Giải. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định theo công thức:...............................
- Điều kiện để không có tia khúc xạ là i ............
Câu 5. Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i để có
tia khúc xạ trong nước là bao nhiêu.
Giải. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định theo công thức:...............................
- Điều kiện để có tia khúc xạ là i ............
Câu 6. Hình vẽ dưới biểu diễn đường truyền của ánh
sáng khi đi qua khối thủy tinh và khối nhựa. Góc giới
hạn phản xạ toàn phần của khối chất nào lớn
hơn?..................................................................................
Câu 7. Một ngọn đèn nhỏ S nằm dưới đáy của một bể
nước nhỏ, sâu 20cm. Hỏi phải thả nổi trên mặt nước một
tấm gỗ mỏng có vị, trí hình dạng và kích thước nhỏ nhất
là bao nhiêu để vừa vặn không có tia sáng nào của ngọn
đèn lọt qua mặt thoáng của nước?chiết suất của nước là 4/3.
* Giải. Vẽ hình. Khi i…….igh thì không thấy AS từ S đến mắt do……………………………………………….
sinigh = 1
n
=……………….  igh =……….; tanigh = ………
Kết luận:……………………

0
PHIẾU HỌC TẬP CHƯƠNG VI – KHÚC XẠ ÁNH SÁNG - PHẢN XẠ TOÀN PHẦN I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG. 1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng………………………………………………..………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… 2. Định luật khúc xạ ánh sáng. + Tia khúc xạ nằm trong……………………………………………………………………………….. + Đối với hai môi trường trong suốt nhất...
Đọc tiếp

PHIẾU HỌC TẬP
CHƯƠNG VI – KHÚC XẠ ÁNH SÁNG - PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG.
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng………………………………………………..…………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
2. Định luật khúc xạ ánh sáng.
+ Tia khúc xạ nằm trong………………………………………………………………………………..
+ Đối với hai môi trường trong suốt nhất định…………………………………………………………
….............................................................................................................................................................
Biểu thức:……………………………………..
+ Nếu n21 > 1 thì góc khúc xạ…….hơn góc tới. Ta nói môi trường (2)………………………..môi trường (1).
+ Nếu n21 < 1 thì góc khúc xạ…….hơn góc tới. Ta nói môi trường (2) ……………………….môi trường (1).
+ Nếu i = 0 thì r =……: tia sáng chiếu vuông góc với mặt phân cách sẽ………………………..
+ Tính thuận nghịch của chiều truyền ánh sáng là: ……………………………………………………………..
………………………………………………………………..Do đó, ta có liên hệ n12 và n21 là:……………….
3. Chiết suất tuyệt đối.
– Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là…………………………………………………………………….
– Vì chiết suất của không khí xấp xỉ bằng 1, nên khi không cần độ chính xác cao, ta có thể coi chiết suất của một
chất đối với không khí bằng chiết suất……………………………của nó.
– Giữa chiết suất tỉ đối n21 của môi trường 2 đối với môi trường 1 và các chiết suất tuyệt đối n2 và n1 của chúng
có hệ thức: n21 = ……/..…. Suy ra công thức đối xứng là: n1sini = …………….
– Chiết suất tuyệt đối của các môi trường trong suốt tỉ lệ nghịch với vận tốc truyền ánh sáng trong các môi
trường đó: =…./….
– Nếu môi trường 1 là chân không thì ta có: n1 =1 và v1 = c = 3.108 m/s. Kết quả là: n2 =…/……
- Chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường đó
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
* Bài tập. Câu 1. Hình vẽ bên, chọn câu trả lời đúng nhất. Đường
đi của tia nào không thể xảy ra trong mọi điều kiện của hai môi
trường trong suốt là tia số …………...
Câu 2. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi góc
tới………….thì góc khúc xạ cũng tăng dần.
Câu 3.Tia sáng đi từ nước có chiết suất n với góc tới 300 sang không khí. Biết góc lệch giữa tia khúc xạ và tia
tới là 300. Tính chiết suất n. Giải. Ta có D =............................. r =.................;
AD ĐLKXAS:............................................................................ n = ................
Câu 4. Tia sáng đi từ nước có chiết suất n1 =
43
sang thủy tinh có chiết suất n2 = 1,5. Tính góc khúc xạ và góc
lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới, biết góc tới i = 300.
Giải.1. Ta có:
2 1
sin
sin
nn
ir
  sinr =........................................................ r =.................; D = i – r =............
Câu 5. Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất n = 3 . Ta được hai tia
phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau. Tính góc tới i.
Giải. Ta có:........................ vì i’ + r = i + r =
 2
 sinr = cosi ( hoặc sini = cosr ). Vì tính i nên dùng sinr = cosi .
...................................................................................................................................................................................
Câu 6. Tính vận tốc của ánh sáng truyền trong môi trường nước. Biết tia sáng truyền từ không khí với góc tới là
i = 600 thì góc khúc xạ trong nước là r = 400. Lấy vận tốc ánh sáng ngoài không khí c = 3.108 m/s.
Giải. Kết hợp 2 công thức.………………………………………………………………………………………

i I
(1
)
r
(

N N/
S
K

0
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng………………………………………………..………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… 2. Định luật khúc xạ ánh sáng. + Tia khúc xạ nằm trong……………………………………………………………………………….. + Đối với hai môi trường trong suốt nhất...
Đọc tiếp

1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng………………………………………………..…………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
2. Định luật khúc xạ ánh sáng.
+ Tia khúc xạ nằm trong………………………………………………………………………………..
+ Đối với hai môi trường trong suốt nhất định…………………………………………………………
….............................................................................................................................................................
Biểu thức:……………………………………..
+ Nếu n21 > 1 thì góc khúc xạ…….hơn góc tới. Ta nói môi trường (2)………………………..môi trường (1).
+ Nếu n21 < 1 thì góc khúc xạ…….hơn góc tới. Ta nói môi trường (2) ……………………….môi trường (1).
+ Nếu i = 0 thì r =……: tia sáng chiếu vuông góc với mặt phân cách sẽ………………………..
+ Tính thuận nghịch của chiều truyền ánh sáng là: ……………………………………………………………..
………………………………………………………………..Do đó, ta có liên hệ n12 và n21 là:……………….
3. Chiết suất tuyệt đối.
– Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là…………………………………………………………………….
– Vì chiết suất của không khí xấp xỉ bằng 1, nên khi không cần độ chính xác cao, ta có thể coi chiết suất của một
chất đối với không khí bằng chiết suất……………………………của nó.
– Giữa chiết suất tỉ đối n21 của môi trường 2 đối với môi trường 1 và các chiết suất tuyệt đối n2 và n1 của chúng
có hệ thức: n21 = ……/..…. Suy ra công thức đối xứng là: n1sini = …………….
– Chiết suất tuyệt đối của các môi trường trong suốt tỉ lệ nghịch với vận tốc truyền ánh sáng trong các môi
trường đó: =…./….
– Nếu môi trường 1 là chân không thì ta có: n1 =1 và v1 = c = 3.108 m/s. Kết quả là: n2 =…/……
- Chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường đó
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
* Bài tập. Câu 1. Hình vẽ bên, chọn câu trả lời đúng nhất. Đường
đi của tia nào không thể xảy ra trong mọi điều kiện của hai môi
trường trong suốt là tia số …………...
Câu 2. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi góc
tới………….thì góc khúc xạ cũng tăng dần.
Câu 3.Tia sáng đi từ nước có chiết suất n với góc tới 300 sang không khí. Biết góc lệch giữa tia khúc xạ và tia
tới là 300. Tính chiết suất n. Giải. Ta có D =............................. r =.................;
AD ĐLKXAS:............................................................................ n = ................
Câu 4. Tia sáng đi từ nước có chiết suất n1 =
43
sang thủy tinh có chiết suất n2 = 1,5. Tính góc khúc xạ và góc
lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới, biết góc tới i = 300.
Giải.1. Ta có:
2 1
sin
sin
nn
ir
  sinr =........................................................ r =.................; D = i – r =............
Câu 5. Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất n = 3 . Ta được hai tia
phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau. Tính góc tới i.
Giải. Ta có:........................ vì i’ + r = i + r =
 2
 sinr = cosi ( hoặc sini = cosr ). Vì tính i nên dùng sinr = cosi .
...................................................................................................................................................................................
Câu 6. Tính vận tốc của ánh sáng truyền trong môi trường nước. Biết tia sáng truyền từ không khí với góc tới là
i = 600 thì góc khúc xạ trong nước là r = 400. Lấy vận tốc ánh sáng ngoài không khí c = 3.108 m/s.
Giải. Kết hợp 2 công thức.………………………………………………………………………………………

i I
(1
)
r
(2
)

N N/
S
K
Họ và Tên......................................
Lớp: 11A….
2
II- HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN.
1. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng……………………………………………………...........
…………………………………………………………………………………………………………………
2. Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần
Đk1. Ánh sáng truyền từ………………………………..……………………………………….. ( n1…… n2)
Đk2. Góc tới………………………………………………………………………………………( itới …… igh)
3. Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần: sinigh = ......../.........; với n1 ........n2.
* Bài tập.
Câu 1. Cho biết không khí có n1 = 1, nước n2 =
43
= 1,33 và thủy tinh n3 = 1,5 thì:
+ Ánh sáng từ nước sang không khí ( có, không)...........................hiện tượng PXTP, góc giới hạn igh = ...............
+ Ánh sáng từ thủy tinh sang không khí ( có, không).....................hiện tượng PXTP, góc giới hạn igh = ...............
+ Ánh sáng từ thủy tinh sang nước( có, không).............................hiện tượng PXTP, góc giới hạn igh = ................
+ Ánh sáng từ nước sang thủy tinh ( có, không).............................hiện tượng PXTP, góc giới hạn igh = ................
+ Ánh sáng từ không khí sang thủy tinh ( có, không).....................hiện tượng PXTP, góc giới hạn igh = ................
Câu 2. Tính vận tốc của ánh sáng trong thủy tinh. Biết thủy tinh có chiết suất n = 1,6 và vận tốc ánh sáng trong
chân không là c = 3.108 m/s.
Giải. Ta có: n =
cv
 v =.............................................................................................
Câu 3. Một miếng gỗ mỏng, hình tròn bán kính 4 cm. Ở tâm O cắm thẳng góc một cái đinh OA. Thả miếng gỗ
trong một chậu nước có chiết suất n =
43
cho đầu A quay xuống đáy chậu. Tìm chiều dài
lớn nhất của OA để mắt không nhìn thấy đầu A của đinh.
* Giải. Khi i  igh thì không thấy đầu A của đinh.
sinigh = 1
n
=……………….  igh =……….; tanigh = ………
Câu 4. Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i để
không có tia khúc xạ trong nước là bao nhiêu?
Giải. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định theo công thức:...............................
- Điều kiện để không có tia khúc xạ là i ............
Câu 5. Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i để có
tia khúc xạ trong nước là bao nhiêu.
Giải. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định theo công thức:...............................
- Điều kiện để có tia khúc xạ là i ............
Câu 6. Hình vẽ dưới biểu diễn đường truyền của ánh
sáng khi đi qua khối thủy tinh và khối nhựa. Góc giới
hạn phản xạ toàn phần của khối chất nào lớn
hơn?..................................................................................
Câu 7. Một ngọn đèn nhỏ S nằm dưới đáy của một bể
nước nhỏ, sâu 20cm. Hỏi phải thả nổi trên mặt nước một
tấm gỗ mỏng có vị, trí hình dạng và kích thước nhỏ nhất
là bao nhiêu để vừa vặn không có tia sáng nào của ngọn
đèn lọt qua mặt thoáng của nước?chiết suất của nước là 4/3.
* Giải. Vẽ hình. Khi i…….igh thì không thấy AS từ S đến mắt do……………………………………………….
sinigh = 1
n
=……………….  igh =……….; tanigh = ………
Kết luận:……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………..

0
4 tháng 5 2020

ok bạn