K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 8 2022

PTHH: 

\(3Fe_2O_3+CO\xrightarrow[]{t^o}2Fe_3O_4+CO_2\) (1)

\(Fe_3O_4+CO\xrightarrow[]{t^o}3FeO+CO_2\) (2)

\(FeO+CO\xrightarrow[]{t^o}Fe+CO_2\) (3)

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\) (4)

\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\) (5)

\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\) (6)

\(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\) (7)

\(Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+FeSO_4+4H_2O\) (8)

\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\) (9)

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=\dfrac{5}{100}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

BTNT C: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,05\left(mol\right)\)

Theo PT (1), (2), (3): \(n_{O\left(pư\right)}=n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\)

Theo PT (5), (6), (7), (8), (9): \(n_{H_2SO_4}=n_{O\left(còn,lại\right)}+n_{H_2}\)

=> \(n_{O\left(còn.lại\right)}=0,5-0,1=0,4\left(mol\right)\)

=> \(n_{O\left(bđ\right)}=0,4+0,05=0,45\left(mol\right)\)

Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=x\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}102x+160y=21,1\\3x+3y=0,45\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{0,05.102}{21,1}.100\%=24,17\%\\\%m_{Fe_2O_3}=100\%-24,17\%=75,83\%\%\end{matrix}\right.\)

1 tháng 9 2022

ah ơi cho e hỏi 3 hàng này là sao vậy ạ, ah giải thích cho e với

Câu 1 : Lập công thức hóa học tạo nên từ : a) Hợp chất với hidro của N ( hóa trị III ), Cl ( hóa trị I ), P ( hóa trị III ), S ( hóa trị II ), C ( hóa trị IV )b) Hợp chất với oxi của P ( hóa trị V ), nhôm, cacbon ( hóa trị IV ), canxi, crom ( hóa trị III ), lưu huỳnh ( hóa trị VI ), natri, đồng ( hóa trị I ), sắt ( hóa trị II )c) Natri với các nhóm nguyên tử : No3, PO4, SO3, SO4, OH, NO2d) Sắt ( Hóa trị III ) với các nhóm nguyên...
Đọc tiếp

Câu 1 : Lập công thức hóa học tạo nên từ : 

a) Hợp chất với hidro của N ( hóa trị III ), Cl ( hóa trị I ), P ( hóa trị III ), S ( hóa trị II ), C ( hóa trị IV )

b) Hợp chất với oxi của P ( hóa trị V ), nhôm, cacbon ( hóa trị IV ), canxi, crom ( hóa trị III ), lưu huỳnh ( hóa trị VI ), natri, đồng ( hóa trị I ), sắt ( hóa trị II )

c) Natri với các nhóm nguyên tử : No3, PO4, SO3, SO4, OH, NO2

d) Sắt ( Hóa trị III ) với các nhóm nguyên tử : NO3, SO4, OH

e) Magie với các nhóm nguyên tử : OH, NO3, CO3

 

Câu 2 : 

a) Viết CTHH của những chất sau : Natri cacbonat, khí clo, canxi photphat, sắt ( II ) hidroxit, axit sunfuric, đồng ( II ) sunfat, lưu huỳnh, crom ( II ) oxit, axit nitric, bạc sunfua, kẽm, nhôm cacbua, silic ddioxxit, đinitơ oxit, ozon, magie clorua, kali nitrit, axit bromhidric, natri bromua

b) Cho biết các hợp chất có trong dãy trên thuộc nhóm vô cơ nào ?

c) Tính phân tử khối của các chất trên

1
31 tháng 8 2022

Câu 1: 

a) \(NH_3;HCl;PH_3;H_2S;CH_4\)

b) \(P_2O_5;Al_2O_3;CO_2;CaO;Cr_2O_3;SO_3;Na_2O;Cu_2O;FeO\)

c) \(NaNO_3;Na_3PO_4;Na_2SO_3;Na_2SO_4;NaOH;NaNO_2\)

d) \(Fe\left(NO_3\right)_3;Fe_2\left(SO_4\right)_3;Fe\left(OH\right)_3\)

e) \(Mg\left(OH\right)_2;Mg\left(NO_3\right)_2;MgCO_3\)

Câu 2:

TênCTHHPhân loạiPhân tử khối (đvC)
Natri cacbonatNa2CO3muối106
Khí cloCl2đơn chất phi kim71
Canxi photphatCa3(PO4)2muối310
Sắt (II) hiđroxitFe(OH)2bazơ90
Đồng (II) sunfatCuSO4muối160
Lưu huỳnhSđơn chất phi kim32
Crom (II) oxitCrOoxit68
Axit nitricHNO3axit63
KẽmZnkim loại65
Bạc sunfuaAg2Smuối248
Nhôm cacbuaAl4C3muối129
Silic đioxitSiO2oxit60
Đinitơ oxitN2Ooxit44
OzonO3đơn chất phi kim48
Magie cloruaMgCl2muối95
Kali nitritKNO2muối85
Axit bromhiđricHBraxit81
Natri bromuaNaBrmuối103
    

 

31 tháng 8 2022

A) CTHH của A : $A_2$
$M_{A_2} = 2A = M_{H_2}.14 = 2.14 = 28$
$\Rightarrow A = 14(đvC)$
Vậy khí A là $N_2$

B) CTHH của A : $AO$

$M_{AO} = A + 16 = M_{H_2}.14 = 2.14 = 28$
$\Rightarrow A = 12(đvC)$

Vậy khí A là $CO$

31 tháng 8 2022

a) 

- Phản ứng hoá hợp : từ hai hai nhiều chất ban đầu tạo ra 1 sản phẩm

PTHH  : 2,3,4,5,6

- Phản ứng thế : là sự thế chỗ của một hay nhóm nguyên tử bằng một nguyên hay nhóm nguyên tử khác :

PTHH : 1

- Phản ứng phân huỷ : từ một chất ban đầu tạo ra hai hay nhiều sản phẩm

PTHH : Không có

b) PTHH thể hiện tính chất hoá học oxit axit : 2,4,5,9

PTHH thể hiện tính chất hoá học oxit bazo : 1,2,10

25 tháng 9 2022

40.H2O = 80H liên kết 20.O2 

31 tháng 8 2022

a) $X : Fe_3O_4 ; M : H_2 ; Y : FeSO_4 ; Z : Fe(OH)_2 ; G : Fe_2(SO_4)_3$
$Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$FeSO_4 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + Na_2SO_4$
$4Fe(OH)_2 + O_2 + 2H_2O \to 4Fe(OH)_3$
$2Fe(OH)_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 6H_2O$

b) 

$(1) 2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
$(2) CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
$(3) CuSO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + CuCl_2$

$(4)CuCl_2 + 2KOH \to Cu(OH)_2 + 2KCl$
$(5) Cu(OH)_2 + 2HNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2H_2O$
$(6) Fe + Cu(NO_3)_2 \to Fe(NO_3)_2 + Cu$

31 tháng 8 2022

Gọi $m_{dd\ HCl\ 36\%} = a(gam) ; m_{dd\ HCl\ 8\%} = b(gam)$

Ta có : 

$m_{dd\ HCl\ 20\%} = a + b = D.V = 1,1.4.1000 = 4400(gam)$
$m_{HCl} = a.36\% + b.8\% = 4400.20\% = 880(gam)$

Suy ra : a =1885,7(gam) ; b = 2514,3(gam)

31 tháng 8 2022

3 phân tử nitơ

31 tháng 8 2022

$3N_2$ : 3 phân tử Nitơ