Read and tick
1This are men's shirts
These are men's shirts
2Mike has got a new bike
Mike have got a new bike
3Bring two knives, please
Bring two knifes, please
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A. Dạng thức
1. Khẳng định (+)
I | am | going to | Verb - inf |
You/ We/ They | Are/were | ||
He/ She/ It (Ngôi thứ 3 số ít) | Is/ was |
2. Phủ định (-)
I | Am not (ain’t) | going to | Verb - inf |
You/ We/ They | Are/were not (n’t) | ||
He/ She/ It (Ngôi thứ 3 số ít) | Is/ was not (n’t) |
3. Câu hỏi (?)
Are/were | You/ We/ They | going to | Verb - inf |
Is/ was | He/ She/ It (Ngôi thứ 3 số ít) |
Ví dụ:
A: There will be a showcase of Samsung in Royal City tonight. Are you going to watch it? (Sẽ có một buổi trưng bày sản phẩm của Samsung ở Royal City tối nay đấy. Cậu có đi xem không?)
B: I’m not. Thanks your kindness! I want to take a deep sleep to prepare for tomorrow.(Tớ không đi đâu. Cám ơn cậu nhé! Tớ muốn nghỉ ngơi để sẵn sàng cho ngày mai.)
A: I heard that you had a big plan for this summer! What is that? (Nghe nói cậu có kế hoạch khủng cho hè này. Là gì thế?)
B: Well, Right. And I am going to start travelling around the world, tomorrow. (Ồ, đúng rồi đấy. Ngày mai, tớ sẽ bắt đầu chuyến du lịch vòng quanh thế giới.)
A: Good luck, my buddy! (Chúc cậu may mắn nhé.)
B. Cách sử dụng be going to
Mô tả quyết định hay kế hoạch đã được dự định trong tương lai
Ví dụ: I am going to take a Math exam this weekend.(Tớ sẽ có một bài kiểm tra toán cuối tuần này.)
Dùng was/were going to để mô tả dự định trong quá khứ nhưng không thực hiện được.
Ví dụ: We were goingto travel train but then we decided to go by car.(Chúng tôi đã định đi du lịch bằng tàu nhưng rồi lại quyết định đi bằng xe hơi.)
Dùng để dự đoán
Ví dụ: Look. It’s cloudy. It’s going to rain.(Nhìn kìa. Trời đầy mây. Trời sẽ mưa đấy.)
Thì tương lai đơn
Thì tương lai gần
Cấu trúc
(+) S + will + V(nguyên thể)
- She will buy a new mobile phone. (Cô ấy sẽ mua một chiếc điện thoại mới.)
(+) S + is/am/ are + going to + V(nguyên thể)
- They are going to build a new house this year.
(Họ sẽ xây một ngôi nhà mới trong năm nay.)
(-) S + will + not+ V(nguyên thể)
- He won’t come back tomorrow.
(Anh ấy sẽ không quay trở lại vào ngày mai.)
(-) S + is/am/are + not + going to + V (nguyên thể)
- She isn't going to meet her friend’s parents tomorrow.
(Cô ấy sẽ không gặp bố mẹ của bạn cô ấy vào ngày mai.)
(?) Will + S + V(nguyên thể)?
Trả lời:
Yes, S + will.
No, S + won't.
- Will you bring me something to drink? (Bạn sẽ mang cho tớ cái gì đó để uống chứ?)
Yes, I will/ No, I won't
(?) Is/Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
Trả lời:
Yes, S + is/ am/ are.
No, S + isn't/ am not/ aren't.
- Are you going to sell your apartment? (Bạn sắp bán căn hộ của bạn à?)
Yes, I am./ No, I'm not
Cách sử dụng
1. Dùng để diễn tả một quyết định, ý định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói
- Ok. I will go with you tomorrow.
(Được rồi. Ngày mai tôi sẽ đi với bạn.)
1. Dùng để diễn tả một dự định đã có kế hoạch từ trước.
- I have bought my ket because I am going to travel in HCM this weekend.
(Tôi vừa mới mua vé bởi vì tôi sẽ du lịch ở thành phố Hồ Chí Minh vào cuối tuần này.)
2. Diễn tả một dự đoán mang tính chủ quan không có căn cứ
- I think it will rain soon. (Tôi nghĩ rằng trời sẽ mưa sớm thôi.)
2. Diễn tả một dự đoán có căn cứ xác định, có dẫn chứng cụ thể
- Look at the dark cloud! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây đen kia kìa! Trời sắp mưa rồi.)
Dấu hiệu nhận biết
- think, believe, suppose,…
- perhaps, probably,
- promise
- If (trong câu điều kiện loại I-giả định một điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai)
Ví dụ:
- I believe she will be successful one day. (Tôi tin rằng một ngày nào đó cô ấy sẽ thành công.)
- Dẫn chứng cụ thể
Ví dụ:
- Look at the black cloud on the sky! It is going to rain.
(Hãy nhìn những đám mây đen trên bầu trời kìa! Trời sắp mưa rồi.)
1, He went to Hanoi last year
2, I and Mary bought these shirts 5 days ago
3, He was a driver 3 years ago. Now, he isn't
4, My parents watched TV after dinner
5, She cooked dinner for her family yesterday
1)I take part in the English club
2)He is an engineer
3)I will be a scientist in the future
Hello, my name is Trang. I will tell you more about the life in the countryside and the life in city.
First, life in city is very noisy. It is noisy from morning until evening.Everything in the city is very expensive. Soon the streets are full of traffic. Shops and offices open, students flock to their schools and the day's work begins.Hundreds of tourists and others visit many interesting place in the city. Then towards evening, the offices and day schools begin to close. Many of the shops too close. There is now a rush for buses and other means of transport. Everyone seems to be in a hurry to reach home. In the city, there are many museums, parks, supermarket,.... Life in the city is very fast. Do you living in the city?
Second, life in the countryside is very quiet and peaceful. Many trees plant in the road so the air is very fresh and clean. There isn't any traffic in the countryside. In the morning, students go to school and the day's work begin. Many tourists visit interesting place in the countryside. In the afternoon, most of the villagers are at home. Some of them take a nap after lunch; some work in their small gardens, and some visit the small shops in the village. In various parts of the village children may be seen playing the popular games of the village. Occasionally, a cyclist passes by. Some boys fish in the river near their house. Everything in the countryside often cheap. Then, in the evening, the villagers meet one another. Some play cards and other types of games peculiar to the village. Some talk about the day's incidents in the village, and those whose minds go beyond the village discuss world events. So live in the countryside is very interesting. I living in the countryside. What about you?
48. now I (do) __am doing_____ the cooking while Hoa ( listen ) ___is listening____ to music
49. at the moment , Nam and his friends (go) ___are going____ phopping at the mall
50. in the autumn , I rarely (go) __go____ sailing and (go) ___go______to school
51. I ( write)______write___ a letter to my friend nơ
52. at 12a.m evry day , I (have) _have____ lunch and ( go ) ___go___ to bed.
53.on monday,i (have)_have____math and art
48. now I (do) __am doing___ the cooking while Hoa ( listen ) __is listenning__ to music
49. at the moment , Nam and his friends (go) ___are going to___ phopping at the mall
50. in the autumn , I rarely (go) ___go___ sailing and (go) ____go____to school
51. I ( write)_____am writing____ a letter to my friend nơ
52. at 12a.m evry day , I (have) __have___ lunch and ( go ) ___go___ to bed.
53.on momday,i (have)__have___math and art.
s, do not
s,does not
Love,do not love
Who do you wait for nam
No,I wait for m.r hai
Does not live,rents
1 . Ha ()____coffee very much,but I(not )_________it.
=> s..............................don't
2. she ()_______Tea,but she (not )_____coffee.
=> s.......................doesn't
3. I (love)________cats,but I(not love)________dogs.
=> love....................don't love
4 . who you________(wait) for Nam?
=> do you wait
no,I________(wait)for m.r hai
=> wait
5. mrs.smith (not live)_______in downtown.she (rent)_______in an appartmemt in the suburb.
=> doesn't live ...........................rents
1.does your father go to work by bus?
2.how does your sister go to work.
3.what time do they get up?
4.what do they do in winter?
5.today we are having english class
1.__Does__your father(go)___go____to work by bú
2.how__does___your sister(go)____go__to school?
3.what time____do__they(get up)____get up_____?
4.what _____do___they(do)______do_____in winter.?
5.today,we(have)____are having____english class.
1 . Chọn câu thứ 2 nhé
2 . Chọn câu thứ 1 nhé
3 . Chọn câu thứ 1 nhé
1 . These are men's shirts
2 . Mike has got a new bike
3 . Bring two knives , please .