Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về từ thông ?
A. Biểu thức định nghĩa của từ thông là \(\phi=B.S.cos\alpha\)
B. Đơn vị của từ thông là vê be (Wb)
C. Từ thông là một đại lượng đại số
D. Từ thông là một đại lượng có hướng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ thông qua khung dây có diện tích S đặt trong từ trường đều đạt giá trị cực đại khi
A. các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây
B. các đường sức từ song song với mặt phẳng khung dây
C. các đường sức từ hợp với mặt phẳng khung dây góc 00
D. các đường sức từ hợp với mặt phẳng khung dây góc 400
Ta thấy từ thông: Φ = B.S.cosα cực đại khi cosα = 1 ↔ α = 0.
Khi đó pháp tuyến →n→ của mặt phẳng khung dây cùng hướng với véctơ cảm ứng từ →B→. tức là các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây.
Phát biểu nào sau đây không đúng với định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng ?
A. Nếu từ thông ban đầu qua mạch kín tăng thì từ trường cảm ứng ngược chiều từ trường ban đầu . Từ trường cảm ứng sẽ cùng chiều từ trường ban đầu nếu từ thông qua mạch kín giảm
B. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín
C. Khi từ thông qua mạch kín biến thiên do kết quả của một chuyển động nào đó thì từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại chuyển động nói trên
D. Từ trường của dòng điện cảm ứng luôn ngược chiều với từ trường ngoài sinh ra dòng điện cảm ứng .
giải thích
Chiều dòng điện cảm ứng – Định luật Lenxơ:
Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường của cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín
hình
Trường hợp nào sau đây từ thông qua vòng dây dẫn (C) biến thiên ?
A. Vòng dây (C) đứng yên , nam châm chuyển động xuống dưới
B. Nam châm và vòng dây dẫn (C) cùng chuyển động đều từ dưới lên trên với vận tốc v
C. Nam châm và vòng dây dẫn (C) cùng chuyển động đều từ trên xuống dưới với vận tốc v
D. Nam châm và vòng dây dẫn (C)
giải thích
Khi vòng dây (C) đứng yên, nam châm chuyển động xuống dưới thì số đường sức từ xuyên qua vòng dây thay đổi do đó từ thông qua vòng dây biến thiên, trong khung giây
Một khung dây hình tròn có diện tích S = 2 cm2 đặt trong từ trường có cảm ứng từ B = 5.10-2 T , các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây . Từ thông qua mặt phẳng khung dây là
A. 10-1 Wb
B. 10-2 Wb
C. 10-3 Wb
D. 10-5 Wb
giải thích :
Các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây nên
Từ thông qua mặt phẳng khung dây là:
Φ = B.S.cosα = 5.10-2.2.10-4.cos0º = 10-5Wb.
Một khung dây hình vuông có cạnh dài 5 cm , đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 4.10-5 T , mặt phẳng khung dây tạo với các đường sức từ một góc 300 . Từ thông qua mặt phẳng khung dây nhận giá trị nào sau đây ?
A. 5.10-8 Wb
B. 5.10-6 Wb
C. 8.5.10-8 Wb
D. 8.5.10-6 Wb
giải thích
Mặt phẳng khung dây tạo với các đường sức từ một góc 30o nên
Khung dây hình vuông, cạnh dài 5cm có diện tích: S = 0,052 = 2,5.10-3 m2.
Từ thông qua mặt phẳng khung dây là: Φ = B.S.cosα = 4.10-5.2,5.10-3.cos60o = 5.10-8Wb
Một khung dây hình chữ nhật có chiều dài 25 cm , được đặt vuông góc với các đường sức từ của một từ trường đều có B = 4.10-3 T . Từ thông xuyên qua khung dây là 10-4 Wb , chiều rộng của khung dây nói trên là
A. 1 cm
B. 10 cm
C. 1 m
D. 10 m
giải thích
Ta có:
Từ thông xuyên qua khung dây là: Φ = B.S.cosα.
Chiều rộng khung dây bằng: S/0,25 = 0,1m = 10cm
Một hình vuông có cạnh 5 cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 4.10-4 T . Từ thông qua diện tích hình vuông đó bằng 10-6 Wb . Góc αα hợp bởi véc tơ cảm ứng từ với pháp tuyến hình vuông đó bằng
A. 900
B. 00
C. 300
D. 600
giải :
Từ thông xuyên qua khung dây là: Φ = B.S.cosα.
Đáp án D
Từ thông qua diện tích S đặt trong từ trường đều:
Φ = B.S.cosα
Trong đó α=(→n, →B) là góc hợp bởi pháp tuyến →n của mặt phẳng khung dây và véc tơ cảm ứng từ →B.
Đơn vị từ thông là vêbe (Wb): 1 Wb = 1 T.m2.
Như vậy ta nhận thấy từ thông là một đại lượng đại số, vô hướng