K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25% A ; 25%B ; 25%C ; 25%D ( Tui ngu TA lắm )

19 tháng 2 2021

Chào em, em tham khảo nhé!

She praces.........by.........English short stories.

A. reading/ read          B. reading/ reading          C. read/ reading          D. read/ read

Chúc em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại olm.vn!

19 tháng 2 2021

1-d.      2-e.       3-a.         4-b.          5-c.

20 tháng 2 2021

1-d

2-e

3-a

4-b

5-c

19 tháng 2 2021

You shouldn not drink cold water

19 tháng 2 2021

You shouldn't drink cold water

19 tháng 2 2021

1) What is the matter with her ?

2) You should eat a lots of fruit.

20 tháng 2 2021

1. What is the matter with her ?

2. You should eat lots of fruit.

18 tháng 2 2021

Thì hiện tại hoàn thành được sử đụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại. 

18 tháng 2 2021

lên mạng mà sớt

18 tháng 2 2021

Thì hiện tại đơn, trong tiếng Anh gọi là The Present Simple, là một thì được dùng khá phổ biến trong văn nói. Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động chung chung, lặp đi lặp lại nhiều lần, một sự thật hiển nhiên hay đơn giản chỉ là một hành động xảy ra trong thời điểm hiện tại.

Cách sử dụng thì hiện tại đơn

– Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay một hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại.[Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen] Thì hiện tại đơn diễn tả thói quenI go to school everyday (Tôi đến trường học mỗi ngày).
My dad always gets up early (Bố tôi luôn luôn dậy sớm).

– Thì hiện tại đơn sử dụng để diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên.[Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật] Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thậtThe Earth always moves around the Sun (Trái Đất luôn xoay quanh Mặt Trời).
The Sun rises in the morning (Mặt Trời mọc vào buổi sáng).

– Thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai mà hành động này đã được lên sẵn lịch trình hay được ấn định thời gian xảy ra.

The train leaves the station at 6 a.m tomorrow (Chuyến tàu sẽ rời đi vào 6 giờ sáng mai).
Their wedding takes place in Sunday this week (Đám cưới của họ sẽ diễn ra vào chủ nhật tuần này).

– Thì hiện tại đơn được sử dụng trong câu điều kiện loại 0 và loại 1

If I study harder, I will be a good student (Nếu tôi học chăm hơn, tôi sẽ trở thành một sinh viên giỏi).
If the water boils, it is 100 degree celsius (Nếu nước sôi, nó sẽ đạt 100 độ C).

Công thức của thì hiện tại đơn
Cấu trúc hiện tại đơn thể khẳng định:

S + am/is/are + …
S + V(s/es) + …

Ví dụ: I am a doctor (Tôi là một bác sĩ).

She goes to school everyday (Cô ấy đến trường mỗi ngày).

Cấu trúc hiện tại đơn thể phủ định:

S + am/is/are + not+ …
S + do/does + not + V +…

Ví dụ: He is not a teacher (Anh ta không phải giáo viên)

They do not you (Họ không thích bạn).

Cấu trúc hiện tại đơn thể nghi vấn:

Am/Is/Are + S + (not) + ….?
Do/Does + S + (not) + V + …?

Ví dụ: Are you a nurse? (Bạn có phải một y tá hay không?).

Does he teach Chinese? (Anh ta có dạy tiếng trung hay không?).

Để có thể hiểu rõ hơn, bạn có thể tham khảo bảng bên dưới:

  Động từ To Be Động từ thường
Khẳng định (+) – I am + Noun/adjective,…
– You/We/They + Are…
– She/He/It + Is…
Eg:I am tall. /I am a teacher.

We are student.

She is my mother.

 

– I/You/We/They + V +object…

– She/He/It + V(s/es) + object…

Eg:

I love coffee.

She teacher at a primery school.

Ngoại lệ:

She has 3 sons (have==has)

Phủ định (-) – I’m not (am not) + Noun/adjective,…

– You/We/They + Aren’t (am not)…

– She/He/It + Isn’t (is not)…

Eg:

I am not student. Im not hard working.

They are not my uncles. They are not friendly.

She isn’t beautyful.

– I/We/They + don’t (do not) + V …

– She/He/It + doesn’t (do not) + V…

Eg:

I don’t green.

He doesn’t not shopping.

 

 

Nghi vấn (?) – Am I +Noun/adjective,…

+ Yes, I am.

+ No, I’m not.

– Are you/they/we…?

+ Yes, I am we/you/they are…?

+ No, I’m not we/you/they aren’t

– It she/he/it…?

+ Yes, she/he/it is.

+ No, she/he/it isn’t.

Eg:

Is she a doctor. – Yes, she is.

Are you busy now. – No, I’m not.

Is he a rich man. – No, he isn’t.

– Do + you/they/we…+ V…?

+ Yes, you/we/they do.

+ No, I/we/they don’t.

– Doesn’t + she/he/it + V…

+ Yes, she/he/it does.

+ No, she/he/it doesn’t.

Eg:

Doesn’t your number cook well? – Yes, she doesn’t.

Does he own a villa? – No, he doesn’t.

 Cách nhận biết thì hiện tại đơn

Always (luôn luôn), usually, often (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), generally (nhìn chung),…
Everyday (hàng ngày), every week (hàng tuần), every month (hành tháng), every year (hàng năm),…

 

18 tháng 2 2021

The simple present tense is one of several forms of present tense in English. It is used to describe habits, unchanging situations, general truths, and fixed arrangements. The simple present tense is simple to form. Just use the base form of the verb: (I take, you take, we take, they take) The 3rd person singular takes an -s at the end. (he takes, she takes)

18 tháng 2 2021
Free time là gì
18 tháng 2 2021

free time là giờ rảnh rỗi

Bỏ "goes" .Dùng nguyên "play" là đủ

20 tháng 2 2021

sai 'goes'

18 tháng 2 2021

 Thêm s khi 1 từ nào đó là số nhiều

 Thêm es khi các từ có kết thúc là: s;ss;sh;ch;o;x;z

 Học tốt!!

18 tháng 2 2021

Chào em, em tham khảo nhé!

  1. Chúng ta thêm "ES" vào đằng sau các động từ và danh từ có tận cùng là o, s, x, z, ch, sh (VD: watch => watches, box => boxes)
  2. Em lưu ý các trường hợp đặc biệt trước khi thêm "ES" nhé!
  • Nếu danh từ, động từ tận cùng là -y, nếu trước -y là 1 nguyên âm (a, e, i, o, u => uể oải) thì ta chỉ cần thêm vào sau chúng.
  • Còn nếu trước -y là 1 phụ âm, ta đổi thành rồi thêm ES nhé.

Các trường hợp mà thầy không nhắc đến, chúng ta thêm vào bình thường nhé!

Chúc em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại olm.vn!

có sao đâu trời

DONG ANH viết thế cũng được mà

18 tháng 2 2021
Sai rùi nhé, đúng phải là I live in dong anh nha bạn, chúc bạn học tốt