Nung 20g CaCO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,sau đó hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra 0,5 lít dd Ca(OH)2 0.2M.Tính nồng độ mol muối thu được (coi thể tích thay đổi không đáng kể)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
$A + 2HCl \to ACl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_A = n_{H_2} = 0,05(mol)$
$m_A = m_{hh} - m_B= 6,45 - 3,2 = 3,25(gam)$
$M_A = \dfrac{3,25}{0,05} = 65$
Vậy A là Zn
$B + 2AgNO_3 \to B(NO_3)_2 + 2Ag$
$n_{Ag} = 0,1(mol)$
Theo PTHH : $n_B = \dfrac{1}{2}n_{AgNO_3} = 0,05(mol)$
$\Rightarrow M_B = \dfrac{3,2}{0,05} = 64$
Suy ra: B là Cu
2) $F : Cu(NO_3)_2$
$m_{Cu(NO_3)_2} = 0,05.188 = 9,4(gam)$
$2Cu(NO_3)_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO + 4NO_2 + O_2$
Gọi $n_{O_2} =a (mol) \Rightarrow n_{NO_2} = 4a(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $9,4 = 6,16 + 32a + 4a.46$
$\Rightarrow a = 0,015$
$\Rightarrow V_H = (0,015 + 0,015.4).22,4 = 1,68(lít)$
a) $CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
Theo PTHH : $n_{H_2SO_4} = n_{CuO} = \dfrac{4}{80} = 0,05(mol)$
$m_{H_2SO_4} = 0,05.98 = 4,9(gam)$
b) $n_{CuSO_4} = n_{CuO} = 0,05(mol)$
$m_{dd\ sau\ pư} = m_{CuO} + m_{dd\ H_2SO_4} = 154(gam)$
$C\%_{CuSO_4} = \dfrac{0,05.160}{154}.100\% = 5,19\%$
$X_2CO_3 + 2HCl \to 2XCl + CO_2 + H_2O$
$YCO_3 + 2HCl \to YCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CO_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{CO_2} = 0,3(mol) ; n_{H_2O} = n_{CO_2} = 0,15(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m_{muối} = m_{hh} + m_{HCl} - m_{CO_2} - m_{H_2O}$
$= 15,3 + 0,3.36,5 - 0,15.44 - 0,15.18 = 16,95(gam)$
Trích mẫu thử
Cho các mẫu thử tác dụng lần lượt với nhau :
$MgCl_2$ | $NaOH$ | $NH_4Cl$ | $BaCl_2$ | $H_2SO_4$ | |
$MgCl_2$ | X | ↓ | |||
$NaOH$ | ↓ | X | ↑ | ||
$NH_4Cl$ | ↑ | X | |||
$BaCl_2$ | X | ↓ | |||
$H_2SO_4$ | ↓ | X |
Mẫu thử nào tạo 1 khí 1 kết tủa là $NaOH$
Mẫu thử nào tạo 1 khí là $NH_4Cl$
Mẫu thử nào tạo 1 kết tủa là $MgCl_2,BaCl_2,H_2SO_4$
$NH_4Cl + NaOH \to NH_3 + NaCl + H_2O$
$MgCl_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaCl$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
Cho dung dịch $NaOH$ mới nhận được cho vào hai mẫu thử trên :
- mẫu thử nào tạo kết tủa là $MgCl_2$
Nhỏ một ít dung dịch $NaOH$ vào hai mẫu thử còn, sau đó thêm dung dịch $MgCl_2$ vào
- mẫu thử không hiện tượng là $H_2SO_4$ :
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
- mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là $BaCl_2$
- Trích mẫu thử, có đánh số thứ tự
- Cho lần lượt các mẫu thử này tác dụng với các mẫu thử còn lại, ta có kết quả ở bảng sau:
\ | `MgCl_2` | `NaOH` | `NH_4Cl` | `BaCl_2` | `H_2SO_4` |
`MgCl_2` | \ | $\downarrow$ trắng | `-` | `-` | `-` |
`NaOH` | $\downarrow$ trắng | \ | $\uparrow$ không màu, mùi khai | `-` | `-` |
`NH_4Cl` | `-` | $\uparrow$ không màu, mùi khai | \ | `-` | `-` |
`BaCl_2` | `-` | `-` | `-` | \ | $\downarrow$ trắng |
`H_2SO_4` | `-` | `-` | `-` | $\downarrow$ trắng | \ |
Từ kết quả bảng trên, ta rút ra kết quả:
+ Mẫu thử tạo một lần kết tủa trắng: `MgCl_2, BaCl_2, H_2SO_4 (1)`
+ Mẫu thử tạo một lần kết tủa trắng, một khí không màu, mùi khai: `NaOH`
+ Mẫu thử tạo một lần khí không màu, mùi khai: `NH_4Cl`
`NaOH + NH_4Cl -> NaCl + NH_3 + H_2O`
`2NaOH + MgCl_2 -> Mg(OH)_2 + 2NaCl`
`2NaOH + H_2SO_4 -> Na_2SO_4 + 2H_2O`
`BaCl_2 + H_2SO_4 -> BaSO_4 + 2HCl`
- Cho dd `NaOH` vào các mẫu thử (1), nếu thấy:
+ Mẫu thử có kết tủa trắng: `MgCl_2`
+ Mẫu thử không có hiện tượng: `BaCl_2, H_2SO_4 (2)`
- Vớt kết tủa `Mg(OH)_2` cho vào các mẫu thử `(2)`, nếu thấy:
+ Mẫu thử làm kết tủa tan: `H_2SO_4`
`Mg(OH)_2 + H_2SO_4 -> MgSO_4 + 2H_2O`
+ Mẫu thử không hiện tượng: `BaCl_2`
- Dán nhãn
PTHH:
`Mg + CuSO_4 -> MgSO_4 + Cu(1)`
`Mg + FeSO_4 -> MgSO_4 + Fe(2)`
`TN_1:` dd chứa 3 muối
`=>` Ở Phản ứng (1) `CuSO_4` dư
Theo PT (1): `n_{CuSO_4(pư)} = n_{Mg} = c (mol)`
`=> a > c`
`TN_2:` dd chứa 2 muối
`=>` Ở phản ứng (1) CuSO4, có thể xảy ra phản ứng (2) và FeSO4 dư
Theo (1): `n_{Mg(pư)} = n_{CuSO_4} = a (mol)`
`=>` \(c\ge a\)
`=> n_{Mg(dư)} = c - a (mol)`
Theo (2): `n_{FeSO_4(pư)} = n_{Mg (dư)} = c - a (mol)`
`=> n_{FeSO_4(dư)} = b - (c - a) = a + b - c (mol)`
`=> a + b - c > 0 <=> a + b > c`
`TN_3:` dd sau phản ứng chứa 1 muối
`=>` Mg dư hoặc đủ, `CuSO_4, FeSO_4` hết
Theo (1), (2): `n_{Mg(pư)} = n_{CuSO_4} + n_{FeSO_4} = a + b (mol)`
`=>` \(c\ge a+b\)
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{20}{100} = 0,2(mol)$
$n_{Ca(OH)_2} = 0,1(mol)$
Ta thấy :
$n_{CO_2} : n_{Ca(OH)_2} = 0,2 : 0,1 = 2$. Nên muối sinh ra là $Ca(HCO_3)_2$
$2CO_2 + Ca(OH)_2 \to Ca(HCO_3)_2$
$n_{Ca(HCO_3)_2} = n_{Ca(OH)_2} = 0,1(mol)$
$C_{M_{Ca(HCO_3)_2}} = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M$