K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(C\%_{ddHNO_3}=\dfrac{C_{MddHNO_3}.M_{HNO_3}}{10.D_{ddHNO_3}}=\dfrac{4,97.63}{10.1,137}\approx27,538\%\)

8 tháng 9 2021

\(n_{Fe2O3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)

\(m_{ct}=\dfrac{7,3.400}{100}=29,2\left(g\right)\)

\(n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)

Pt : \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O|\)

          1             6              2              3

       0,1           0,8            0,2 

Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,8}{6}\)

               ⇒ Fe2O3 phản ứng hết , HCl dư

               ⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe2O3

\(n_{FeCl3}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{FeCl3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)

\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,8-\left(0,1.6\right)=0,2\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)

\(m_{ddspu}=16+400=416\left(g\right)\)

\(C_{FeCl3}=\dfrac{32,5.100}{416}=7,8125\)0/0

\(C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{7,3.100}{416}=1,75\)0/0

 Chúc bạn học tốt

\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{200.14,6\%}{36,5}=0,8\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,4}{1}=\dfrac{0,8}{2}\\ b.\Rightarrow P.ứ.hết,không.dư\\c.n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\\ C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{0,4.127}{22,4+200-0,4.2}.100\approx22,924\%\)

8 tháng 9 2021

\(n_{Fe2O3}=\dfrac{4,8}{160}=0,03\left(mol\right)\)

Pt ; \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O|\)

          1               3                    1                3

        0,03         0,09                 0,03

a) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,03.3}{1}=0,09\left(mol\right)\)

\(m_{H2SO4}=0,09.98=8,82\left(g\right)\)

\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{8.82.100}{19,6}=45\left(g\right)\)

b) \(n_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,09.1}{3}=0,03\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,03.400=12\left(g\right)\)

\(m_{ddspu}=4,8+45=49,8\left(g\right)\)

\(C_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{12.100}{49,8}=24,1\)0/0

 Chúc bạn học tốt

8 tháng 9 2021

\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Mol:    0,1         0,1            0,1          0,1

\(V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)

\(C_{M_{ddH_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)

\(C_{M_{ddFeSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)

4. Trắc nghiệm vận dụng:Câu 1: Chất nào sau đây không có tính axit?A. HCl B. CO2 C. H2SO4 D. NaOHCâu 2: Dung dịch axit clohidric phản ứng được với chất nào sau đây?A. Al2O3 B. SO2 C. Na2SO4 D. CuCâu 3: Dung dịch axit clohidric không phản ứng được với chất nào sau đây?A. CuO B. KOH C. Ag D. NaHCO3Câu 4: Dung dịch axit sunfuric loãng phản ứng được với dãy chất nào sau đây?A. CuO, NaOH, Na2SO4 B. Fe, Al2O3, BaCl2C. Ag, Ba(OH)2, CaCO3 D....
Đọc tiếp

4. Trắc nghiệm vận dụng:
Câu 1: Chất nào sau đây không có tính axit?
A. HCl B. CO2 C. H2SO4 D. NaOH
Câu 2: Dung dịch axit clohidric phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Al2O3 B. SO2 C. Na2SO4 D. Cu
Câu 3: Dung dịch axit clohidric không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. CuO B. KOH C. Ag D. NaHCO3
Câu 4: Dung dịch axit sunfuric loãng phản ứng được với dãy chất nào sau đây?
A. CuO, NaOH, Na2SO4 B. Fe, Al2O3, BaCl2
C. Ag, Ba(OH)2, CaCO3 D. NaHCO3, NaCl, Fe(OH)2.
Câu 5: Phản ứng giũa cặp chất nào không thu được chất khí?
A. Al và dung dịch HCl. B. NaHCO3 và dung dịch H2SO4.
C. Cu và dung dịch H2SO4 đặc. D. Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4
Câu 6: Phản ứng nào sau đây đúng?
A. Fe + HCl → FeCl3 + H2 C. CuO + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O
B. Na2SO3 + H2SO4đ → Na2SO4 + SO2 + H2O D. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2
Câu 7: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Để phân biệt dung dịch NaOH và dung dịch HCl có thể dùng quỳ tím.
B. Để phân biệt dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl có thể dùng BaCl2.
C. Để phân biệt dung dịch H2SO4 lõang và dung dịch H2SO4 đặc có thể dùng Cu.
D. Để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng có thể dùng Ba(OH)2.
Câu 8: Tính chất không phải của dung dịch H2SO4 loãng là
 A. làm quỳ tím hóa đỏ. B. tính háo nước.
C. trung hòa các bazơ. D. tạo kết tủa trắng với muối tan của Bari.
Câu 9: Để pha loãng axit H2SO4 đặc, chúng ta cần
A. rót từ từ nước vào axit và khuấy. B. rót từ từ axit vào nước và khuấy.
C. đổ nhanh nước vào axit và khuấy. D. đổ nhanh axit vào nước và khuấy.
Câu 10: Để chuyên chở dung dịch H2SO4 đặc, người ta thường dùng các bồn chứa làm bằng kim loại
A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Mg.
Câu 11: Khi bỉ bỏng axit sunfuric đặc, biện pháp sơ cứu nào sau đây là hợp lý?
A. Rửa vết bỏng dưới vòi nước mát, sau đó rửa bằng dung dịch NaHCO3.
B. Rửa vết bỏng dưới vòi nước mát, sau đó rửa bằng dung dịch nước vôi.
C. Rửa vết bỏng dưới vòi nước mát, sau đó bôi kem đánh răng lên vết bỏng.
D. Không rửa vết bỏng bằng bất cứ dung dịch nào, đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế.
Câu 12: Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất từ
A. SO3. B. CuSO4. C. S hoặc FeS2. D. SO2.
Câu 13: Để chữa bệnh đau dạ dày do thừa axit, người ta thường dùng
A. xút(NaOH). B. natri bicarbonat(NaHCO3). C. muối ăn(NaCl). D. giấm(CH3COOH).
Câu 14: Khi bị kiến cắn, ta thường cảm thấy ngứa do trong dịch kiến cắn có chứa axit. Để giảm triệu chứng
đó ta có thể dùng ….. để bôi vào vết kiến cắn. Từ cần điền vào chỗ trống là
A. vôi. B. nước chanh. C. muối ăn. D. giấm.
Câu 15: Cho các phản thí nghiệm sau:
(1) Cu + dung dịch H2SO4 loãng. (2) Cu + dung dịch H2SO4 đặc.
(3) CuO + dung dịch H2SO4 loãng. (4) Cu(OH)2 + dung dịch H2SO4 đặc.
Số phản ứng có thể tạo thành muối CuSO4 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

1
8 tháng 9 2021

4. Trắc nghiệm vận dụng:
Câu 1: Chất nào sau đây không có tính axit?
A. HCl B. CO2 C. H2SO4 D. NaOH
Câu 2: Dung dịch axit clohidric phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Al2O3 B. SO2 C. Na2SO4 D. Cu
Câu 3: Dung dịch axit clohidric không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. CuO B. KOH C. Ag D. NaHCO3
Câu 4: Dung dịch axit sunfuric loãng phản ứng được với dãy chất nào sau đây?
A. CuO, NaOH, Na2SO4 B. Fe, Al2O3, BaCl2
C. Ag, Ba(OH)2, CaCO3 D. NaHCO3, NaCl, Fe(OH)2.
Câu 5: Phản ứng giũa cặp chất nào không thu được chất khí?
A. Al và dung dịch HCl. B. NaHCO3 và dung dịch H2SO4.
C. Cu và dung dịch H2SO4 đặc. D. Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4
Câu 6: Phản ứng nào sau đây đúng?
A. Fe + HCl → FeCl3 + H2 C. CuO + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O
B. Na2SO3 + H2SO4đ → Na2SO4 + SO2 + H2O D. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2
Câu 7: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Để phân biệt dung dịch NaOH và dung dịch HCl có thể dùng quỳ tím.
B. Để phân biệt dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl có thể dùng BaCl2.
C. Để phân biệt dung dịch H2SO4 lõang và dung dịch H2SO4 đặc có thể dùng Cu.
D. Để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng có thể dùng Ba(OH)2.
Câu 8: Tính chất không phải của dung dịch H2SO4 loãng là
 A. làm quỳ tím hóa đỏ. B. tính háo nước.
C. trung hòa các bazơ. D. tạo kết tủa trắng với muối tan của Bari.
Câu 9: Để pha loãng axit H2SO4 đặc, chúng ta cần
A. rót từ từ nước vào axit và khuấy. B. rót từ từ axit vào nước và khuấy.
C. đổ nhanh nước vào axit và khuấy. D. đổ nhanh axit vào nước và khuấy.
Câu 10: Để chuyên chở dung dịch H2SO4 đặc, người ta thường dùng các bồn chứa làm bằng kim loại
A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Mg.
Câu 11: Khi bỉ bỏng axit sunfuric đặc, biện pháp sơ cứu nào sau đây là hợp lý?
A. Rửa vết bỏng dưới vòi nước mát, sau đó rửa bằng dung dịch NaHCO3.
B. Rửa vết bỏng dưới vòi nước mát, sau đó rửa bằng dung dịch nước vôi.
C. Rửa vết bỏng dưới vòi nước mát, sau đó bôi kem đánh răng lên vết bỏng.
D. Không rửa vết bỏng bằng bất cứ dung dịch nào, đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế.
Câu 12: Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất từ
A. SO3. B. CuSO4. C. S hoặc FeS2. D. SO2.
Câu 13: Để chữa bệnh đau dạ dày do thừa axit, người ta thường dùng
A. xút(NaOH). B. natri bicarbonat(NaHCO3). C. muối ăn(NaCl). D. giấm(CH3COOH).
Câu 14: Khi bị kiến cắn, ta thường cảm thấy ngứa do trong dịch kiến cắn có chứa axit. Để giảm triệu chứng
đó ta có thể dùng ….. để bôi vào vết kiến cắn. Từ cần điền vào chỗ trống là
A. vôi. B. nước chanh. C. muối ăn. D. giấm.
Câu 15: Cho các phản thí nghiệm sau:
(1) Cu + dung dịch H2SO4 loãng. (2) Cu + dung dịch H2SO4 đặc.
(3) CuO + dung dịch H2SO4 loãng. (4) Cu(OH)2 + dung dịch H2SO4 đặc.
Số phản ứng có thể tạo thành muối CuSO4 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

8 tháng 9 2021

\(a)CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\\n_{CaCl_2}=\dfrac{11}{111}=0,1\left(mol\right)\\ n_{AgCl}= 2n_{CaCl_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{AgCl}=0,2.143,5=28,7\left(g\right)\\ b)n_{AgNO_3}=2n_{CaCl_2}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=n_{CaCl_2}=0,1\left(mol\right)\\ CM_{AgNO_3}=\dfrac{0,2}{0,035}=5,7M\\ CM_{Ca\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,1}{15+35}=2M\)

8 tháng 9 2021

Cho nước vào các hóa chất dạng bột

+ Tan : Na2O, NaCl

\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

+ Tan, có vẩn đục : CaO

\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

+ Không tan: Al2O3, Fe2O3, MgO

Cho quỳ tím vào 2 dung dịch tan

+ Quỳ hóa xanh: Na2O

+ Không đổi màu : NaCl 

Cho từ từ đến dư dung dịch của lọ Na2O vào các mẫu thử không tan

+ Tan : \(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\) 

+ Không tan :Fe2O3, MgO

Quan sát màu sắc của 2 chất rắn không tan

+ Chất bột có màu nâu đỏ là Fe2O3

+ Chất bột có màu trắng là MgO

8 tháng 9 2021

em cảm ơn ạ

8 tháng 9 2021

200ml = 0,2l

300ml = 0,3l

\(n_{NaOH}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=0,8.0,3=0,24\left(mol\right)\)

a) Pt : \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O|\)

               1            1            1            1

              0,2          0,24      0,2

b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,24}{1}\)

                ⇒ NaOH phản ứng hết , HCl dư

                ⇒ Tính toán dựa vào số mol của NaOH

\(n_{NaCl}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,24-0,2=0,04\left(mol\right)\)

\(V_{ddspu}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)

\(C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)

\(C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,04}{0,5}=0,08\left(M\right)\)

c) Cho quỳ tím vào dung dịch A , quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ 

 Chúc bạn học tốt

\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=0,3.0,8=0,24\left(mol\right)\\ a.NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\b. Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,24}{1}\\ \Rightarrow HCldư\\ n_{NaCl}=n_{NaOH}=n_{HCl\left(p.ứ\right)}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,24-0,2=0,04\left(mol\right)\\ V_{ddsau}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\\ C_{MddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,04}{0,5}=0,08\left(M\right)\\ C_{MddNaCl}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)