Cho 6,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,2M. a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc b. Tính thể tích dung HCL cần dùng c. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. ( thể tích dung dịch sau phản ứng coi như không thay đổi )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(SO_3+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\\ SO_3+NaOH\rightarrow NaHSO_4\)
\(m_{NaCl}=30\%.80=24g\)
\(n_{NaCl}=\dfrac{24}{58,5}=0,41mol\)
Trích mẫu thử
Cho bột $CaCO_3$ vào các mẫu thử :
- mẫu thử nào tạo khí không màu là giấm ăn
$CaCO_3 + 2CH_3COOH \to (CH_3COO)_2Ca + CO_2 + H_2O$
Cho lưu huỳnh vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tan là cồn
- mẫu thử nào không tan là nước
- Dùng quỳ tím:
+ Hoá đỏ -> Giấm ăn (thực chất hoá đỏ nhạt)
+ Không đổi màu: Cồn và nước.
- Đốt cháy 2 chất lỏng còn lại:
+ Cháy bừng bừng -> Cồn
+ Dập tắt lửa -> Nước
1, P + 5HNO3 --> H3PO4 + 5NO2 + H2O
2, MnO2 + 4HCl --> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
3, 2FeO + 4H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
4, 2Fe3O4 + 10H2SO4đặc nóng --> 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
5, Fe + 6HNO3 đặc nóng --> Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
6, 4Fe + 10HNO3 loãng nguội --> 4Fe(NO3)2 + N2O + 5H2O
CaCO3-to>CaO+CO2
MgCO3-to->MgO+CO2
Phương trình khối lượng là :
m đômit =m oxit +m CO2
b) Áp dụng định luật bảo toán khối lượng :
m đômit =m oxit +m CO2
mm đômit =88+104=192 kg
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1 ` `(mol)`
`n_[Zn]=[6,5]/65=0,1(mol)`
`a)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
`b)V_[dd HCl]=[0,2]/[0,2]=1(l)`
`c)C_[M_[ZnCl_2]]=[0,1]/1=0,1(M)`
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0,1mol\)
a. \(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,1 mol
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(L\right)\)
b. \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,2mol\)
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0.2}{0,2}=1\left(L\right)\)
c. \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}\)
\(C_{M\left(ZnCl_2\right)}=\dfrac{0.1}{1}=0,1\left(M\right)\)