Có hai giọt nước giống nhau, mỗi giọt chứa một electron dư. Hỏi bán kính của mỗi giọt nước bằng bao nhiêu, nếu lựctương tác điện giữa hai giọt bằng lực hấp dẫn giữa chúng ? Cho biết hằng số hấp dẫn G=6,67.10−11N.m\(^2\)/kg\(^2\) và khối lượng riêng của nước ρ=1000kg/m\(^3\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Gọi F1, F2, F3, F4 lần lượt là lực do Q đặt tại 4 đỉnh A, B, C, D của hình vuông tác dụng lên điện tích q đặt tại tâm của hình vuông.
-Hợp lực tác dụng lên q là:\(\overrightarrow{F}=\overrightarrow{F1}+\overrightarrow{F2}+\overrightarrow{F3}+\overrightarrow{F4}=\left(\overrightarrow{F1}+\overrightarrow{F3}\right)+\left(\overrightarrow{F2}+\overrightarrow{F4}\right)\left(1\right)\)
Để q nằm cân bằng thì: \(\overrightarrow{F}=\overrightarrow{0}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\overrightarrow{F1}+\overrightarrow{F3}=0\\\overrightarrow{F2}+\overrightarrow{F4}=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\overrightarrow{F1}=-\overrightarrow{F3}\\\overrightarrow{F2}=-\overrightarrow{F4}\end{matrix}\right.\)(2)
➞ q có thể dương hoặc âm.
- Xét cân bằng của điện tích Q tại đỉnh B (hoặc A, C, D):
\(\overrightarrow{F12}+\overrightarrow{F32}+\overrightarrow{F42}+\overrightarrow{F02}=0\Rightarrow\overrightarrow{F12}+\overrightarrow{F32}+\overrightarrow{F42}=-\overrightarrow{F02}\)
➞ q < 0
➞ \(k\frac{Q^2}{a^2}.\sqrt{2}+k\frac{Q^2}{2a^2}=k\frac{\left|qQ\right|}{\frac{a^2}{2}}\Rightarrow q=-\frac{Q}{4}\left(2\sqrt{2}+1\right)\)
\(\overrightarrow{E_0}=\overrightarrow{E_1}+\overrightarrow{E_2}\) <=> \(\overrightarrow{E_1}=-\overrightarrow{E_2}\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\overrightarrow{E_1}\uparrow\downarrow\overrightarrow{E_2}\\E_1=E_2\end{matrix}\right.\)
\(E_1=k.\frac{\left|q_1\right|}{r_{10}^2}=k.\frac{\left|q_1\right|}{x^2}\)
\(F_2=k.\frac{\left|q_2\right|}{r_2^2}=k.\frac{\left|q_2\right|}{\left(20-x\right)^2}\)
Có F0 = F0 => \(\frac{k\left|q_1\right|}{x^2}=\frac{k.\left|q_2\right|}{\left(20-x\right)^2}\)
<=> \(\frac{16.10^{-8}}{x^2}=\frac{25.10^{-8}}{\left(20-x\right)^2}\)
=> x \(\approx\) 8,89 (cm)
=> E0 = 2,02.10-5 (V/m)
3mN = 3.10-3 N
Cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích q là: \(E=\frac{F}{\left|q\right|}=\frac{3.10^{-3}}{\left|10^{-7}\right|}=3.10^4\) (V/m)
Good luck!
Cường độ điện trường:
\(E=\frac{F}{\left|q\right|}=\frac{3.10^{-3}}{\left|10^{-7}\right|}=3.10^4C\)
25. Độ lớn lực tương tác giữa 2 điện tích điểm là: \(F=k.\frac{\left|q1q2\right|}{r^2}\)
Với r là khoảng cách giữa 2 điện tích điểm. Khi giảm khoảng cách 2 lần suy ra F tăng lên 4 lần.
=> tăng lên 4 lần
26.
Nếu cho chúng tiếp xúc nhau thì điện tích của hệ là:
q = q1 + q2 + q3 = 3 + (-7) + (-4) = -8 C
19.
Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, hai điện tích khác dấu thì hút nhau.
Xét hai trường hợp:
TH1: q3 > 0 ta có hình vẽ.
TH2: q3 < 0 hình vẽ tương tự
Cả hai trường hợp ta đều có:\(\overrightarrow{F_1}\uparrow\uparrow\overrightarrow{F_2}\)
Lực tác dụng lên q3: \(\overrightarrow{F}=\overrightarrow{F_1}+\overrightarrow{F_2}\)
Do \(\overrightarrow{F_1}\uparrow\uparrow\overrightarrow{F_2}\Rightarrow F=F_1+F_2\)
Lực tương tác của q1 tác dụng lên q3 và q2 tác dụng lên q3 có độ lớn lần lượt là:
\(\left\{{}\begin{matrix}F_1=\frac{k.\left|q1q3\right|}{AC^2}=\frac{k.\left|q.q3\right|}{\left(\frac{r}{2}\right)^2}=4.\frac{k.\left|q.q3\right|}{r^2}\\F_2=\frac{k.\left|q2q3\right|}{BC^2}=\frac{k.q.q3}{\left(\frac{r}{2}\right)^2}=4.\frac{k.\left|q.q3\right|}{r^2}\end{matrix}\right.\)
Vậy lực tác dụng lên q3 là:
F= F1 + F2 = \(4.\frac{k.\left|q.q3\right|}{r^2}+4.\frac{k.\left|q.q3\right|}{r^2}=8.\frac{k.\left|q.q3\right|}{r^2}\)
tham khảo ở đây nhó: Bài 1.29 trang 11 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao: CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG