K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 1 2018

Đáp án:

good (adj) - well (adv) => tính từ và trạng từ dạng so sánh hơn đều là "better"

Sau động từ nối “look” (trông như) là một tính từ

=> The garden looks better since you tidied it up.

Tạm dịch: Khu vườn trông đẹp hơn kể từ khi con dọn dẹp đấy.

Đáp án cần chọn là: A

22 tháng 4 2017

Đáp án: It is neither urgent nor important to read funny emails or check Facebook first.

Giải thích: Công thức: It + tobe + adj + to – V …

 

=> It is neither urgent nor important to read funny emails or check Facebook first.

Tạm dịch: Việc đọc những email hài hước trước hay kiểm tra Facebook trước thì không cấp bách cũng không quan trọng.

17 tháng 2 2019

Đáp án:

Sau động từ nối “taste” (nếm) là một tính từ.

=> The fish tastes awful, I won't eat it.

Tạm dịch: Món cá nếm có vẻ kinh khủng, tôi sẽ không ăn nó đâu.

Đáp án cần chọn là: A

11 tháng 6 2019

Đáp án: I was amazed to recognize that I could work more effectively with my time log.

Giải thích: Công thức: S + tobe + adj + to – V

 

=>  I was amazed to recognize that I could work more effectively with my time log.

Tạm dịch: Tôi đã rất ngạc nhiên khi nhận ra rằng tôi có thể làm việc hiệu quả hơn với nhật ký thời gian của mình.

17 tháng 7 2019

Đáp án:

Sau động từ nối “get” (trở nên) là một tính từ.

=> Your English is improving. It is getting good.

Tạm dịch: Khả năng tiếng Anh của em đang dần cải thiện. Nó đang trở nên tốt hơn đấy.

Đáp án cần chọn là: B

27 tháng 6 2018

Đáp án: It is impossible for anyone to focus and produce really high-quality work without giving their brains some time to rest and recharge.

Giải thích: Công thức: It + tobe + adj (for sb) + to – V

 

=>  It is impossible for anyone to focus and produce really high-quality work without giving their brains some time to rest and recharge.

Tạm dịch: Bất kỳ ai cũng không thể tập trung và tạo ra những sản phẩm công việc chất lượng thực sự cao nếu không để đầu óc họ có thời gian nghỉ ngơi và thư giãn.

18 tháng 4 2019

Đáp án:

bad (adj): tồi tệ, xấu

awfully (adv): kinh khủng

strange (adj) – strangely (adv): lạ lùng, kỳ lạ

Sau động từ nối “seem” (dường như) là một tính từ

=> He seemed to me a bit strange today.

Tạm dịch: Hôm nay nhìn anh ấy đối với tôi dường như có chút lạ thường.

Đáp án cần chọn là: D

25 tháng 7 2019

Đáp án:

- “The boy” đóng vai trò là chủ ngữ chỉ người

- Động từ “must give” ở thì hiện tại nên dùng “It is”

- Công thức:  It + is + S (người)+ that/ who  + V.

=> It is the boy who/ that must give the girl twice as much chocolate.

Tạm dịch: Chính chàng trai phải đưa cho cô gái gấp đôi sô cô la.

Đáp án cần chọn là: C

20 tháng 1 2019

Đáp án:

university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/                                 

student /ˈstjuːdnt/                   

volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/                                  

museum /mjuˈziːəm/

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /ə/, còn lại là /juː/

Đáp án cần chọn là: C

22 tháng 5 2018

Đáp án:

Đuôi “-ed” được phát âm là:

- Group 1 (đọc thành /t/): Khi từ kết thúc bằng 7 âm vô thanh (voiceless): /k/, /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /ʧ/, /θ/

- Group 2 (đọc thành /ɪd/): Khi từ kết thúc bằng 6 âm: /t/, /d/

- Group 3 (đọc thành /d/): Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /r/, /v/, /ð/, /dʒ/, /ʒ/, /z/, /eɪ/, /aɪ/ …

handicapped /ˈhændikæpt/ 

advantaged /ədˈvɑːntɪdʒd/

organized /ˈɔːɡənaɪzd/ 

raised /reɪzd/

=> Phần được gạch chân ở câu A được phát âm là /t/, còn lại là /d/

Đáp án cần chọn là: A