K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 1

\(n_{H_2}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4\left(mol\right)\)

a.

\(n_{HCl}=2n_{H_2}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{HCl}=\dfrac{0,8}{0,2}=4M\)

b.

\(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{FeCl_2}=0,4.127=50,8\left(g\right)\)

1 tháng 1

cái nH2=9,916/24,79=0,4(mol) là đáp án cho câu a) hã bạn?

 

1 tháng 1

\(n_{CaO}=\dfrac{224}{56}=4\left(mol\right)\)

\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^o}}}CaO+CO_2\)

\(4................4\)

\(m_{CaCO_3}=4\cdot100=400\left(g\right)\)

\(H=\dfrac{400}{500}\cdot100\%=80\%\)

1 tháng 1

PTHH: CaCO3 to→��→ CaO + CO2

Theo PT: 100g → 56g

Theo bài: 500g → x (g)

mCaOlt=500×56100=280(g)������=500×56100=280(�)

⇒H=mCaOttmCaOlt×100%=224280×100%=80%

\(a.2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\\ b.n_{ZnO}=\dfrac{4}{81}mol\\ n_{Zn}=\dfrac{5,6}{65}mol\)

Theo PT \(n_{Zn}=n_{ZnO}\) 

mà \(n_{Zn\left(tt\right)}>n_{ZnO}\)

\(\Rightarrow Zn\) chưa pứ hết

\(n_{O_2}=\dfrac{4:81}{2}=\dfrac{2}{81}mol\\ m_{O_2}=\dfrac{2}{81}\cdot32\approx0,79g\)

1 tháng 1

a.

\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)

b.

Bảo toàn khối lượng: \(m_{O_2}=4-5,6=-1,6\left(g\right)\) đề sai: )

\(a)n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1       0,2          0,1           0,1
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{21,6-56.0,1}{160}=0,1mol\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2\)
0,1            0,6            0,2              0,3
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2+0,6}{1}=0,8l\\ b.C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,8}=0,125M\\ C_{M_{FeCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25M\)

Câu 1  a. Hòa tan 60 gam NaCl vào 150 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.b.Tính nồng độ mol của  dung dịch khi  hòa tan 32 gam NaOH trong 400ml nước.  (coi thể tích dung dịch không đổi).Câu 2 Hãy tính  khối lượng  H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng 3% .Câu 3 Tính khối lượng của NaOH có trong 300 ml dung dịch có nồng độ 0,15 M.Cho Na= 23; O= 16; H=1.Câu  4Hãy nêu , giải thích được hiện tượng xảy ra trong...
Đọc tiếp

Câu 1 

a. Hòa tan 60 gam NaCl vào 150 gam nước. Tính nng độ phn trăm của dung dịch thu được.

b.Tính nồng độ mol của  dung dịch khi  hòa tan 32 gam NaOH trong 400ml nước.  (coi thể tích dung dịch không đổi).

Câu 2 Hãy tính  khối lượng  H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng 3% .

Câu 3 Tính khối lượng của NaOH có trong 300 ml dung dịch có nồng độ 0,15 M.

Cho Na= 23; O= 16; H=1.

Câu  4

Hãy nêu , giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và viết phương trình hoá học  .Từ đó rút ra nhận xét về tính chất của acid  khi thực hiện các thí nghiệm sau:

a.Thả miếng giấy quì tím vào lọ đựng dung dịch  sulfuric  acid (H2SO4)

b.Cho viên kẽm (zinc) vào trong ống nghiệm có chứa dung dịch hydrochloric acid.

Câu 5

Cho kẽm (Zinc) dư tác dụng với 500 ml dung dịch  hydrochloric acid  2 M, thu được V (lít) khí hydrogen (250C và 1 bar).

Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và thể tích khí hydrogen thu được.

 

2
1 tháng 1

loading...  

1 tháng 1

loading...  

1 tháng 1

loading...  

1 tháng 1

Fe+2HCl->FeCl2+H2

nFe=0,1 mol

nHCl=0,1 mol

Xét HSCBPT có: 0,1/1>0,1/2

=> Fe dư, HCl hết

=>nH2=1/2.nHCl=0,05 mol

=>VH2=0,05.22,4=1,12 lít

ghi rõ phần tính số mol ra bạn nhé

1 tháng 1

D. Dd NaOH 

NaOH phản ứng với Al sủi bọt khí, không phản ứng với Fe

NaOH + Al + H2O -> NaAlO2 + 3/2H2 

 

1 tháng 1

D nha bạn
KL tan có khí không màu thoát ra
AL+H2O+NAOH --> NaAlO2+ \(\dfrac{3}{2}H2\)
Còn lại là Fe

\(a.2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ b.n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3mol\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

0,3        0,9         0,3             0,45

\(m_{HCl}=0,9.36,5=32,85g\\ c.V_{H_2}=0,45.24,79=11,1555l\)

1 tháng 1

a)2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
     0,3    0,9                         0,45          
b)
nAl= \(\dfrac{8,1}{27}=0,3\)
=>mHCl= 0,9. 36,5 = 32,85
c)
=> VH2= 0,45.22,4= 10,08l

Có j k hiểu hỏi mình nhá

1 tháng 1

16)

\(PCl_5\rightarrow PCl_3+Cl_2\)

\(P^{+5}+2e\rightarrow P^{+3}\) : quá trình khử

\(2Cl^{-1}\rightarrow2Cl^0+2e\) : quá trình oxi hóa

Chất khử: Cl

Chất oxi hóa: P