Give the correct form of tag questions below.
You have cleaned your bike,__________?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
impact /ˈɪmpækt/
balance /ˈbæləns/
global /ˈɡləʊbəl/
man-made /ˌmæn ˈmeɪd/
Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /ə/, còn lại là /æ/
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
- Câu phủ định + đuôi khẳng định
- Thì hiện tại đơn => dùng trợ động từ "do"
- Đại từ: John and Max (đại từ số nhiều) => they
=> John and Max don't like Maths, do they?
Đáp án:
drought /draʊt/
brought /brɔːt/
doubt /daʊt/
boundary /ˈbaʊndri/
Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /ɔː/, còn lại là /aʊ/
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: doing
Giải thích: admit + V-ing : thừa nhận đã làm gì
=> She cannot admit doing this as it is not her fault.
Tạm dịch: Cô ấy không thể thừa nhận mình đã làm điều đó bởi vì đó không phải là lỗi của cô.
Đáp án:
- Câu khẳng định + đuôi phủ định
- Dùng dạng rút gọn của trợ động từ + not: isn’t
- Dùng đại từ: she
=> She is collecting stickers, isn’t she?
Đáp án:
capture /ˈkæptʃə(r)/
catastrophic /ˌkætəˈstrɒfɪk/
atmosphe /ˈætməsfɪə(r)/
shortage /ˈʃɔːtɪdʒ/
Phần được gạch chân ở câu D được phát âm là /i/, còn lại là /æ/
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: signing
Giải thích: delay doing something: trì hoãn làm điều gì đó
=> Tom cannot delay signing the contract.
Tạm dịch: Tom không thể trì hoãn việc ký hợp đồng này.
Đáp án:
- Động từ của câu được chia ở thì quá khứ đơn (played) => dùng trợ động từ "did"
- Câu khẳng định => đuôi phủ định: didn't
=> Peter played handball yesterday, didn't he?
Đáp án:
change /tʃeɪndʒ/
preparation /ˌprepəˈreɪʃn/
climate /ˈklaɪmət/
related /rɪˈleɪtɪd/
Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /ə/, còn lại là /eɪ/
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
- Câu khẳng định + đuôi phủ định
- Dùng dạng rút gọn của trợ động từ + not: haven’t
- Dùng đại từ: you
=> You have cleaned your bike, haven't you?