số hiệu nguyên tử oxygen là 8. Số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố oxygen là bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
số hiệu nguyên tử oxygen là 8. Số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố oxygen là bao nhiêu?
$n_{HCl} = 0,2.0,5 = 0,1(mol) ; n_{H_2SO_4} = 0,25.0,2 = 0,05(mol)$
Gọi $C_{M_{NaOH}} = x(M) ; C_{M_{Ba(OH)_2}} = 2x(M)$
Suy ra :
$n_{H^+} = 0,1 + 0,05.2 = 0,2(mol)$
$n_{OH^-} = 0,2x + 0,2.2x.2 = x(mol)$
$H^+ + OH^- \to H_2O$
$\Rightarrow x = 0,2$
Suy ra : $C_{M_{NaOH}} = 0,2M ; C_{M_{Ba(OH)_2}} = 0,4M$
$n_{Ba^{2+}} = n_{Ba(OH)_2} = 0,2.0,4 = 0,08 > n_{SO_4^{2-}} = n_{H_2SO_4} = 0,05$
$\Rightarrow n_{BaSO_4} = 0,05(mol) \Rightarrow a= 0,05.233 = 11,65(gam)$
Sau phản ứng, dung dịch gồm :
$Na^+ : 0,2.0,2 = 0,04(mol)$
$Ba^{2+} : 0,08 - 0,05 = 0,03(mol)$
$Cl^- : 0,2.0,5 = 0,1(mol)$
$\Rightarrow b = 0,04.23 + 0,03.137 + 0,1.35,5 = 8,58(gam)$
Coi $n_{H_2} = 1(mol)$
- A : $Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
Theo PTHH : $n_{Mg} = n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 1(mol)$
$\Rightarrow m_{Mg} = 1.24 = 24(gam) ; m_{H_2SO_4} = 1.98 = 98(gam)(1)$
- B : $Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{Mg} = 1(mol); n_{HCl} = 2(mol)$
$\Rightarrow m_{Mg} = 1.24 = 24(gam) ; m_{HCl} = 2.36,5 = 73(gam)(2)$
- C : $Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{Zn} = 1(mol) ; n_{HCl} = 2(mol)$
$\Rightarrow m_{Zn} = 1.65 = 65(gam) ; m_{HCl} = 2.36,5 = 73(gam(3)$
- D : $Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
Theo PTHH : $n_{Zn} = 1(mol) ; n_{H_2SO_4} = 1(mol)$
$\Rightarrow m_{Zn} = 1.65 = 65(gam) ; m_{H_2SO_4} = 1.98 = 98(gam)(4)$
Từ (1)(2)(3)(4), chọn đáp án D thì thoả mãn
Trong phòng thí nghiệm có cả kim loại Zn và Mg, các dung dịch H2SO4 và HCl. Muốn cùng 1 thể tích khí H2 (ở đktc) phải dùng kim loạn nào axit nào với khối lượng kim loại và axit lớn nhất A, Mg và H2SO4 B, Mg và HCl C, Zn và HCl D, Zn và H2SO4
Giải thích
Mg :24 đvC
H2SO4 :98đvC
Zn=65 đvC
HCl=36,5đvC
\(n_{OH^-}=2n_{H_2}=2\cdot0.2=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{H^+}=0.1V+0.2V\cdot2=0.5V\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(\Rightarrow0.5V=0.4\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{0.4}{0.5}=0.8\left(l\right)\)
Bài 1: [Ne]3s23p5 => CT oxit cao nhất: R2O7 , CT hợp chất khí với hidro: HR
Bài 2: Sắp xếp: Y> X > Z (K > Na > Al)
\(Đặt:x=n_{Al}=n_{Mg}\left(x>0\right)\\ m_{Mg}+m_{Al}=m_{hh}\\ \Leftrightarrow24x+27x=1,53\\ \Leftrightarrow x=0,03\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ V_{ddsau}=V_{ddHCl}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(bđ\right)}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ Vì:3x+2x=5x=0,15< 0,4\Rightarrow HCldư\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,4-0,15=0,25\left(mol\right)\\ \left[Cl^-\right]=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\\ \left[H^+\left(dư\right)\right]=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25\left(M\right)\\ \left[Mg^{2+}\right]=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15\left(M\right)\\ \left[Al^{3+}\right]=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15\left(M\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{18,25\%.200}{36,5}=1\left(mol\right)\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ a,Vì:\dfrac{1}{2}>\dfrac{0,2}{1}\Rightarrow HCldư\\ n_{HCl\left(dư\right)}=1-0,2.2=0,6\left(mol\right)\\ b,n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ m_{ZnCl_2}=136.0,2=27,2\left(g\right)\\ c,C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{136.0,2}{13+200-0,2.2}.100\approx12,794\%\)
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,4--0,8-----0,4-----0,4
n H2=\(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4 mol
=>m Fe=0,4.56=22,4g
Số to quá , xem đề
CuO+H2SO4->CuSO4+H2O
0,4--------0,4------0,4
n CuO=\(\dfrac{32}{80}=0,4mol\)
Lập tỉ lệ : 0,9>0,4 => CuO hết , H2SO4 dư
m H2SO4 dư =0,9-0,4=0,5 mol
m CuSO4=0,4.160=64g
# câu này chưa đạt đến CHH đâu
Số proton trong hạt nhân nguyên tử Oxygrn là : 8
p=e=8