Tính khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ 800C và có áp suất 2,5.105Pa. Biết khối lượng riêng của không khí ở 00C là 1,29kg/m3, và áp suất 1,01.105Pa
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 mol chất có chứa NA phân tử, n mol chất có N phân tử
Do đó:
Ở điều kiện tiêu chuẩn có ρ 1 = 1 , 29 k g / m 3 , p1 = 760mmHg
V 2 = 5000 ( l ) = 5 ( m 3 )
Mà m = ρ 1 . V 1 = ρ 2 . V 2 ⇒ V 1 = m ρ 1 ; V 2 = m ρ 2
Áp dụng công thức
p 1 V 1 T 1 = p 2 V 2 T 2 ⇒ V 2 = T 2 . p 1 . V 1 T 1 . p 2 ⇒ ρ 2 = ρ 1 . T 1 . p 2 T 2 . p 1 ⇒ m = V 2 . ρ 1 . T 1 . p 2 T 2 . p 1 m = 5. 1 , 29.273.765 ( 273 + 24 ) .760 = 5 , 96779 ( k g )
Đây là khối lượng khí bơm vào bình sau nửa giờ vào bình.
Vậy khối lượng bơm vào sau mỗi giây:
m / = m 1800 = 5 , 96779 1800 m ' = 3 , 3154.10 − 3 ( k g )
Áp dụng công thức p 1 V 1 T 1 = p 2 V 2 T 2
⇒ T 2 = p 2 . V 2 . T 1 p 1 . V 1 = 21.0 , 2. ( 273 + 47 ) 1 , 5.2 = 448 K
Mà T 2 = 273 + t 2 ⇒ t 2 = 175 0 C
Hệ quy chiếu bao gồm một vật mốc gắn với một hệ tọa độ và thời gian cùng với một đồng hồ để đo thời gian.
Phân biệt:
- Với hệ tọa độ, ta chỉ xác định được vị trí của vật.
- Với hệ quy chiếu, không những ta xác định được vị trí của vật mà còn xác định được cả thời gian diễn biến của hiện tượng.
Áp dụng công thức p 1 V 1 T 1 = p 2 V 2 T 2 mà m = ρ . V ⇒ V = m ρ
⇒ V 2 = T 2 p 1 V 1 T 1 p 2 ⇒ m ρ 2 = T 2 . p 1 m ρ 1 . T 1 . p 2 ⇒ ρ 2 = ρ 1 . T 1 . p 2 T 2 . p 1 = 2 , 5 k g / m 3 ⇒ ρ 2 = 1 , 29.273.2 , 5.10 5 353.1 , 01.10 5 = 2 , 47 k g / m 3