K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 11 2021

Tham khảo

 

Dân số đông, MĐDS cao dẫn đến những thuận lợi khó khăn sau 

- Thuận lợi : + Thị trường tiêu thụ lớn

+ Nguồn lao động dồi dào

....

Khó khăn :

+ Gây sức ép đối với các vấn đề y tế, văn hóa, giáo dục,...

+ Xảy ra tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm dẫn đến tệ nạn xã hội 

+ Tài nguyên môi trường bị ô nhiễm và cạn kiệt 

+ Đất canh tác bị thu hẹp

24 tháng 11 2021

Tham khảo

Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế- xã hội? | SGK Địa lí

24 tháng 11 2021

Tham khảo

 

- Phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa

+ Biểu đồ khí hậu A:

   • Lượng mưa trung bình năm: 1.244mm

   • Mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau

   • Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 18oC . Tháng mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Nam.

   • Biên độ nhiệt trong năm khoảng 10oC.

   • Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới

+ Biểu đồ khí hậu B:

   • Lượng mưa trung bình năm: 897mm

   • Mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9

   • Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1, khoảng 20oC . Tháng 1 - mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Bắc

   • Biên độ nhiệt trong năm khoảng 15oC.

   • Thuộc kiểu khí hậu : nhiệt đới

+ Biểu đồ khí hậu C:

   • Lượng mưa trung bình năm: 2592mm

   • Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 5 năm sau

   • Tháng nóng nhất là tháng 4, khoảng 28oC . Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 20oC. Đường biểu diễn nhiệt độ ít dao động và lại có mưa lớn nên đây là biểu đồ ở khu vực xích đạo.

   • Biên độ nhiệt trong năm khoảng 8oC.

   • Thuộc kiểu khí hậu : xích đạo

+ Biểu đồ khí hậu D:

   • Lượng mưa trung bình năm: 506mm

   • Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 8

   • Tháng nóng nhất là tháng 2, khoảng 22oC . Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 10oC. tháng 7-mùa đông nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Nam.

   • Biên độ nhiệt trong năm khoảng 12oC.

   • Thuộc kiểu khí hậu : địa trung hải

- Sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí đánh dấu 1, 2, 3, 4 trên hình 27.2 sao cho phù hợp.

       + Biểu đồ C: vị trí Li-bro-vin

       + Biểu đồ B: vị trí Ua-ga-du-gu

       + Biểu đồ A: vị trí Lu-bum-ba-si

       + Biểu đồ D: vị trí Kep-tao

24 tháng 11 2021

Tham khảo/

Đô thị hóa là sự mở rộng của đô thị, tính theo tỉ lệ phần trăm giữa số dân đô thị hay diện tích đô thị trên tổng số dân hay diện tích của một vùng hay khu vực. Nó cũng có thể tính theo tỉ lệ gia tăng của hai yếu tố đó theo thời gian. Nếu tính theo cách đầu thì nó còn được gọi là mức độ đô thị hóa; còn theo cách thứ hai, nó có tên là tốc độ đô thị hóa.

24 tháng 11 2021

Tham khảo

 

Chung quy lại, đô thị hóa tự phát sẽ gây ra những hậu quả sau:

Làm cho đời sống người dân khó cải thiện.Ảnh hưởng xấu tới môi trường, ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng hơn.Giao thông tắc nghẽn.Dịch vụ công cộng rơi vào tình trạng quá tải.Tạo sức ép lớn về giải quyết chỗ ở cũng như việc làm cho những người nhập cư.Tệ nạn xã hội dễ phát sinh, ảnh hưởng đến trật tự xã hội như trộm cắp, mại dâm,… 
24 tháng 11 2021

Tham khảo:

Hoang mạc sahara là sa mạc lớn nhất trên Trái Đất nằm ở Châu Phi.

- Khí hậu hoang mạc nóng và có lượng ánh nắng mặt trời rất lớn trong cả năm.Khí hậu sa mạc sahara nóng quanh năm.

- Đặc điểm của hoang mạc sahara như là những khối cát khổng lồ,có rất nhiều quanh cảnh đẹp như sông suối,cao nguyên đá và thung lũng khô cằn,....có nhiều ốc đảo xanh và những loài động vật và loài bò sát đa dạng  .

24 tháng 11 2021

Tham khảo:

Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc:

-Cực kì khô hạn, thể hiện ở lượng mưa rất ít và lượng bốc hơi cao. Tính chất khắc nghiệt của khí hậu thể hiện ở sự chênh lệch nhiệt độ hóa ngày và năm lớn

24 tháng 11 2021

- Mũi tên chỉ hướng Bắc

24 tháng 11 2021

TK:

Để xác định chính xác phương hướng trên bản đồ cần đối với bản đồ có hệ thống kinh vĩ tuyến: xác định phương hướng dựa vào kinh tuyến và vĩ tuyến. Đối với bản đồ không thể hiện các đường kinh tuyến và vĩ tuyến: dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc, sau đó lần lượt tìm các hướng còn lại

24 tháng 11 2021

Tham khảo

Sinh quyển (từ Hy Lạp βίος bíos "sự sống" và σφαῖρα sphaira "quả cầu"), còn được gọi là tầng sinh thái (từ Hy Lạp οἶκος oîkos "phát triển" và σφαῖρα), là tổng số trên toàn thế giới của tất cả các hệ sinh thái. Nó cũng có thể được gọi là khu vực của sự sống trên Trái Đất, một hệ thống khép kín (ngoài hệ mặt trời, bức xạ vũ trụ và nhiệt từ bên trong Trái Đất) và phần lớn tự điều chỉnh.[1] Nói chung nhất sinh lý học định nghĩa, sinh quyển là hệ thống sinh thái học, hệ thống tích hợp tất cả sinh vật và các mối quan hệ của chúng, bao gồm cả sự tương tác của chúng với các yếu tố của thạch quyển, địa quyển, thủy quyển và khí quyển. Sinh quyển yêu cầu có sự phát triển, bắt đầu bằng một quá trình sinh học (sự sống được tạo ra tự nhiên từ vật chất không sống, như các hợp chất hữu cơ đơn giản) hoặc sinh học (cuộc sống được tạo ra từ vật chất sống), ít nhất là khoảng 3,5 tỷ năm trước.[2][3]

24 tháng 11 2021

Tham khảo:

Vào ngày 22 - 6  bán cầu Bắc là mùa hè vì Trái Đất có hình cầu và do trục của trái đất nghiêng về một bên nên khi nửa bán cầu Bắc ngã về Mặt Trời thì đồng thời góc chiếu của ánh sáng mặt trời cũng thay đổi nên khi đo ánh sáng chiếu ở bán cầu Bắc nhiều hơn bình thường và thời gian chiếu cũng dài hơn dẫn tới ngày nhiều hơn đêm suy ra chỉ có mùa hè là vậy. Và ngược lại, nửa bán cầu Nam ngã về phía kia(tức là ngược với mặt trời) nên góc chiếu bị khuất bởi bán cầu Bắc thời gian chiếu cũng ngắn lại ngày ngắn hơn đêm nên đây là mùa đông.

- Vào ngày 22 - 12  bán cầu Bắc là mùa đông vì Mặt Trời ngả ngược phía với Mặt Trời nên góc chiếu bị khuất bởi bán cầu Nam thời gian chiếu cũng ngắn lại ngày ngắn hơn đêm nên đây là mùa đông. Và ngược lại, bán cầu Nam là mùa hè vì Trái Đất có hình cầu và do trục của trái đất nghiêng về một bên nên khi nửa bán cầu Nam ngã về mặt trời thì đồng thời góc chiếu của ánh sáng mặt trời cũng thay đổi nên khi đo ánh sáng chiếu ở bán cầu Nam nhiều hơn bình thường và thời gian chiếu cũng dài hơn dẫn tới ngày nhiều hơn đêm suy ra chỉ có mùa hè là vậy.

24 tháng 11 2021

Câu 2 của bạn là 22-12 nha bạn,bạn viết nhầm rồi nhé

 Câu 21: Bộ luật thành văn cổ nhất, hoàn chỉnh nhất do người Lưỡng Hà cổ đại xây dựng làA. Ma-hu-ra-bi                                                            B. Ha-mu-ra-biC. Em-ma-na-ri                                                           D. A-ra-na-biCâu 22: Trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, người Ấn Độ cổ đại đã đạt được những thành tựu gì về toán học ?A. Phát minh ra số từ 0 đến 9                         ...
Đọc tiếp

 

Câu 21: Bộ luật thành văn cổ nhất, hoàn chỉnh nhất do người Lưỡng Hà cổ đại xây dựng là

A. Ma-hu-ra-bi                                                            B. Ha-mu-ra-bi

C. Em-ma-na-ri                                                           D. A-ra-na-bi

Câu 22: Trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, người Ấn Độ cổ đại đã đạt được những thành tựu gì về toán học ?

A. Phát minh ra số từ 0 đến 9                                       B. Tính được số Pi =3,16

C. Biết tính diện tích tam giác và hình tròn.                 D. Biết tính thể tích hình cầu

Câu 23: Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, xã hội Ấn Độ cổ đại có mấy đẳng cấp?

A. 1                                    B. 2                                         C. 3                                         D. 4

Câu 24: Đẳng cấp đứng đầu trong xã hội Ấn Độ cổ đại là:

A. Bra-man                       B. Ksa-tri-a                            C. Vai-si-a                             D. Su-đra

Câu 25: Những người thấp kém trong xã hội Ấn Độ cổ đại thuộc đẳng cấp:

A. Bra-man                       B. Ksa-tri-a                            C. Vai-si-a                             D. Su-đra

Câu 26: Chữ viết nào được sử dụng phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại?

A. Chữ Phạn                     B. Chữ Hán                          C. Chữ La-tinh                      D. Chữ Ka-na

Câu 27: Cư dân ở Quốc gia cổ đại nào dưới đây sáng đã sáng tạo ra chữ số 0?

A. Ai Cập                         B. Hi Lạp                               C. Lưỡng Hà                         D. Ấn Độ

Câu 28: Ấn Độ là quê hương của tôn giáo nào dưới đây?

A. Hin-đu giáo và Phật giáo                                          B. Nho giáo và Phật giáo

C. Hin-đu giáo và Thiên chúa giáo                               D. Nho giáo và Đạo giáo

Câu 29: Quốc gia cổ đại nào là nơi khởi phát của Phật giáo?

A. Ấn Độ                          B. Trung Quốc                      C. Ai Cập                               D. Lưỡng Hà

Câu 30: Theo lịch của người Ấn Độ cổ đại, sau bao nhiêu năm sẽ có một tháng nhuận?

A. 2 năm                           B. 3 năm                                C. 4 năm                                D. 5 nămCâu Câu 31. Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã tràn vào miền Bắc Ấn Độ?

A. Người A-ri-a.                                                            B. Người Do Thái.

C. Người Đra-vi-đa.                                                      D. Người Khơ-me.

Câu 32. Sau khi vào Ấn Độ, người A-ri-a đã thiết lập chế độ

A. quân chủ chuyên chế.                                              B. cộng hòa quý tộc.

C. đẳng cấp Vác-na.                                                     D. phân biệt tôn giáo.

Câu 33. Chế độ đẳng cấp Vác-na là gì?

A. Sự phân biệt về chủng tộc và màu da.                    B. Sự phân biệt về tôn giáo.

C. Sự phân biệt về trình độ học vấn.                           D. Sự phân biệt giàu - nghèo.

Câu 34: Dựa vào đường vĩ tuyến gốc (xích đạo) Việt Nam thuộc nửa cầu nào?

A. Nửa cầu nam                                                               B. Nửa cầu tây

C. Nửa cầu bắc                                                                D. Nửa cầu đông

Câu 35: Vĩ tuyến gốc chia bề mặt Trái Đất thành mấy nửa cầu?

A. 5                                    B. 4                                         C. 3                                         D. 2

Câu 36: Trên bản đồ có mấy hướng chính?

A. 7 hướng                       B. 6 hướng                             C. 5 hướng                             D. 4 hướng

Câu 37: Vĩ tuyến gốc còn có tên gọi là gì?

A. Xích đạo                                                                      B. Vĩ tuyến bắc

C. Vĩ tuyến nam                                                              D. Vĩ tuyến

Câu 38: Bán kính xích đạo của Trái Đất dài bao nhiêu km?

A. 6.378km                      B. 6.873km                            C. 6.738km                            D. 6.783km

Câu 39: Kinh tuyến gốc chia bề mặt Trái Đất thành 2 nửa cầu, vậy nửa bên trái là nửa cầu nào?

A. Nửa cầu bắc                                                                B. Nửa cầu nam

C. Nửa cầu đông                                                              D. Nửa cầu tây

Câu 40: Kinh tuyến gốc chia bề mặt Trái Đất thành 2 nửa cầu, vậy nửa bên phải là nửa cầu nào?

A. Nửa cầu tây                                                                 B. Nửa cầu đông

C. Nửa cầu bắc                                                                D. Nửa cầu nam

 

2
24 tháng 11 2021

Câu 21: Bộ luật thành văn cổ nhất, hoàn chỉnh nhất do người Lưỡng Hà cổ đại xây dựng là

A. Ma-hu-ra-bi                                                            B. Ha-mu-ra-bi

C. Em-ma-na-ri                                                           D. A-ra-na-bi

Câu 22Trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, người Ấn Độ cổ đại đã đạt được những thành tựu gì về toán học ?

A. Phát minh ra số từ 0 đến 9                                       B. Tính được số Pi =3,16

C. Biết tính diện tích tam giác và hình tròn.                 D. Biết tính thể tích hình cầu

Câu 23Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, xã hội Ấn Độ cổ đại có mấy đẳng cấp?

A. 1                                    B. 2                                         C. 3                                         D. 4

Câu 24Đẳng cấp đứng đầu trong xã hội Ấn Độ cổ đại là:

A. Bra-man                       B. Ksa-tri-a                            C. Vai-si-a                             D. Su-đra

Câu 25Những người thấp kém trong xã hội Ấn Độ cổ đại thuộc đẳng cấp:

A. Bra-man                       B. Ksa-tri-a                            C. Vai-si-a                             D. Su-đra

Câu 26Chữ viết nào được sử dụng phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại?

A. Chữ Phạn                     B. Chữ Hán                          C. Chữ La-tinh                      D. Chữ Ka-na

Câu 27Cư dân ở Quốc gia cổ đại nào dưới đây sáng đã sáng tạo ra chữ số 0?

A. Ai Cập                         B. Hi Lạp                               C. Lưỡng Hà                         D. Ấn Độ

Câu 28Ấn Độ là quê hương của tôn giáo nào dưới đây?

A. Hin-đu giáo và Phật giáo                                          B. Nho giáo và Phật giáo

C. Hin-đu giáo và Thiên chúa giáo                               D. Nho giáo và Đạo giáo

Câu 29Quốc gia cổ đại nào là nơi khởi phát của Phật giáo?

A. Ấn Độ                          B. Trung Quốc                      C. Ai Cập                               D. Lưỡng Hà

Câu 30Theo lịch của người Ấn Độ cổ đại, sau bao nhiêu năm sẽ có một tháng nhuận?

A. 2 năm                           B. 3 năm                                C. 4 năm                                D. 5 năm

 Câu 31. Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã tràn vào miền Bắc Ấn Độ?

A. Người A-ri-a.                                                            B. Người Do Thái.

C. Người Đra-vi-đa.                                                      D. Người Khơ-me.

Câu 32. Sau khi vào Ấn Độ, người A-ri-a đã thiết lập chế độ

A. quân chủ chuyên chế.                                              B. cộng hòa quý tộc.

C. đẳng cấp Vác-na.                                                     D. phân biệt tôn giáo.

Câu 33. Chế độ đẳng cấp Vác-na là gì?

A. Sự phân biệt về chủng tộc và màu da.                    B. Sự phân biệt về tôn giáo.

C. Sự phân biệt về trình độ học vấn.                           D. Sự phân biệt giàu - nghèo.

Câu 34: Dựa vào đường vĩ tuyến gốc (xích đạo) Việt Nam thuộc nửa cầu nào?

A. Nửa cầu nam                                                               B. Nửa cầu tây

C. Nửa cầu bắc                                                                D. Nửa cầu đông

Câu 35: Vĩ tuyến gốc chia bề mặt Trái Đất thành mấy nửa cầu?

A. 5                                    B. 4                                         C. 3                                         D. 2

Câu 36: Trên bản đồ có mấy hướng chính?

A. 7 hướng                       B. 6 hướng                             C. 5 hướng                             D. 4 hướng

Câu 37: Vĩ tuyến gốc còn có tên gọi là gì?

A. Xích đạo                                                                      B. Vĩ tuyến bắc

C. Vĩ tuyến nam                                                              D. Vĩ tuyến

Câu 38: Bán kính xích đạo của Trái Đất dài bao nhiêu km?

A. 6.378km                      B. 6.873km                            C. 6.738km                            D. 6.783km

Câu 39: Kinh tuyến gốc chia bề mặt Trái Đất thành 2 nửa cầu, vậy nửa bên trái là nửa cầu nào?

A. Nửa cầu bắc                                                                B. Nửa cầu nam

C. Nửa cầu đông                                                              D. Nửa cầu tây

Câu 40: Kinh tuyến gốc chia bề mặt Trái Đất thành 2 nửa cầu, vậy nửa bên phải là nửa cầu nào?

A. Nửa cầu tây                                                                 B. Nửa cầu đông

C. Nửa cầu bắc                                                                D. Nửa cầu nam

24 tháng 11 2021

Câu 21: Bộ luật thành văn cổ nhất, hoàn chỉnh nhất do người Lưỡng Hà cổ đại xây dựng là

A. Ma-hu-ra-bi                                                            B. Ha-mu-ra-bi

C. Em-ma-na-ri                                                           D. A-ra-na-bi

Câu 22Trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, người Ấn Độ cổ đại đã đạt được những thành tựu gì về toán học ?

A. Phát minh ra số từ 0 đến 9                                      B. Tính được số Pi =3,16

C. Biết tính diện tích tam giác và hình tròn.                 D. Biết tính thể tích hình cầu

Câu 23Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, xã hội Ấn Độ cổ đại có mấy đẳng cấp?

A. 1                                    B. 2                                         C. 3                     D. 4

Câu 24Đẳng cấp đứng đầu trong xã hội Ấn Độ cổ đại là:

A. Bra-man                       B. Ksa-tri-a                 C. Vai-si-a                D. Su-đra

Câu 25Những người thấp kém trong xã hội Ấn Độ cổ đại thuộc đẳng cấp:

A. Bra-man                       B. Ksa-tri-a               C. Vai-si-a          D. Su-đra

Câu 26Chữ viết nào được sử dụng phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại?

A. Chữ Phạn                     B. Chữ Hán        C. Chữ La-tinh       D. Chữ Ka-na

Câu 27Cư dân ở Quốc gia cổ đại nào dưới đây sáng đã sáng tạo ra chữ số 0?

A. Ai Cập                         B. Hi Lạp                C. Lưỡng Hà              D. Ấn Độ

Câu 28Ấn Độ là quê hương của tôn giáo nào dưới đây?

A. Hin-đu giáo và Phật giáo                                        B. Nho giáo và Phật giáo

C. Hin-đu giáo và Thiên chúa giáo                               D. Nho giáo và Đạo giáo

Câu 29Quốc gia cổ đại nào là nơi khởi phát của Phật giáo?

A. Ấn Độ                          B. Trung Quốc           C. Ai Cập          D. Lưỡng Hà

Câu 30Theo lịch của người Ấn Độ cổ đại, sau bao nhiêu năm sẽ có một tháng nhuận?

A. 2 năm              B. 3 năm                  C. 4 năm      D. 5 năm

  Câu 31. Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã tràn vào miền Bắc Ấn Độ?

A. Người A-ri-a.                                                            B. Người Do Thái.

C. Người Đra-vi-đa.                                                      D. Người Khơ-me.

Câu 32. Sau khi vào Ấn Độ, người A-ri-a đã thiết lập chế độ

A. quân chủ chuyên chế.                                              B. cộng hòa quý tộc.

C. đẳng cấp Vác-na.                                                     D. phân biệt tôn giáo.

Câu 33. Chế độ đẳng cấp Vác-na là gì?

A. Sự phân biệt về chủng tộc và màu da.      B. Sự phân biệt về tôn giáo.

C. Sự phân biệt về trình độ học vấn.              D. Sự phân biệt giàu-nghèo

Câu 34: Dựa vào đường vĩ tuyến gốc (xích đạo) Việt Nam thuộc nửa cầu nào?

A. Nửa cầu nam                                                               B. Nửa cầu tây

C. Nửa cầu bắc                                                                D. Nửa cầu đông

Câu 35: Vĩ tuyến gốc chia bề mặt Trái Đất thành mấy nửa cầu?

A. 5                          B. 4                                         C.3                         D. 2

Câu 36: Trên bản đồ có mấy hướng chính?

A. 7 hướng            B. 6 hướng                             C. 5 hướng            D.4 hướng

Câu 37: Vĩ tuyến gốc còn có tên gọi là gì?

A. Xích đạo                                                                      B. Vĩ tuyến bắc

C. Vĩ tuyến nam                                                              D. Vĩ tuyến

Câu 38: Bán kính xích đạo của Trái Đất dài bao nhiêu km?

A. 6.378km                      B. 6.873km                  C. 6.738km       D. 6.783km

Câu 39: Kinh tuyến gốc chia bề mặt Trái Đất thành 2 nửa cầu, vậy nửa bên trái là nửa cầu nào?

A. Nửa cầu bắc                                                                B. Nửa cầu nam

C. Nửa cầu đông                                                              D. Nửa cầu tây

Câu 40: Kinh tuyến gốc chia bề mặt Trái Đất thành 2 nửa cầu, vậy nửa bên phải là nửa cầu nào?

A. Nửa cầu tây                                                                 B. Nửa cầu đông

C. Nửa cầu bắc                                                                D. Nửa cầu nam
(Bạn cải thiện kỹ năng đánh máy nhé,chứ cái đáp án cứ xuống dòng nhìn nó hơi khó nhìn ạ)