Ở Cả chua, khi cho Cả chua quả đỏ thuần chủng lai với Cả chua quả vàng thì thu được F.. Tiếp tục cho F. tự thụ phấn thì thu được F2 có 612 cây quả đỏ : 210 cây quả vàng . Hãy biện luận và viết sơ đồ cho phép lai trên.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Ta có: A+ G= 50%N và A-G= 20%N
=> A=T= 35%N ; G=X = 15%N
Lại có: H= 2A + 3G= 115%N
<=> 3450= 115%N
<=> N= 3000(Nu)
Vậy: A=T= 35% . 3000= 1050 (Nu)
G= X= 15% . 3000= 450 (Nu)
b, Mạch 1:
A1 + T1= 70% N/2 = 1050 (Nu)
A1= 2/3 . 1050= 700 (Nu)
T1= 1050/3= 350 (Nu)
G1= 10% N/2= 1500/10= 150 (Nu)
X1= 450 - G1= 450 - 150=300 (Nu)
Mạch 2:
G2= X1= 300 (Nu)
X2= G1= 150 (Nu)
T2= A1= 700 (Nu)
A2= T1= 350 (Nu)
\(1\)
Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
- ADN (axit deoxiribonucleic) là một axit nucleic, cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân: với đơn phân là nucleotit.
- Một nucleotit có cấu tạo:
+ 1 phân tử đường (C5H10O4).
+ 1 phân tử axit photphoric (H3PO4).
+ Bazo nito gồm 4 loại: ađenin (A), timin (T), xitozin (X) và guanin (G).
Cấu trúc không gian
- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song xoắn đều quanh một trục:
+ Theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải).
+ Ngược chiều kim đồng hồ.
- Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nu, dài 34A0. Đường kính vòng xoắn là 20A0.
- Trong phân tử ADN:
+ Liên kết dọc: trên một mạch đơn các nu liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị.
- Giữa hai mạch các nu liên kết với nhau bằng liên kết hidro tạo thành các cặp:
+ A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro.
+ G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
Chức năng
- Mang, bảo quản, và truyền đạt thông tin di truyền.
\(L=5100\left(A^o\right)\)
\(\Rightarrow N=\dfrac{2L}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
\(X=1,5T\rightarrow1,5T-X=0\left(1\right)\)
- Theo $(1)$ và NTBS ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}T+X=1500\\1,5T-X=0\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}T=600\left(nu\right)\\X=900\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A_{mt}=T_{mt}=\) \(T.\left(2^5-1\right)=18600\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow G_{mt}=X_{mt}=\) \(X.\left(2^5-\right)=27900\left(nu\right)\)
\(H=N+G=\) \(3000+900=3900\left(lk\right)\)
\(\Rightarrow H_{pv}=H\left(2^5-1\right)\) \(=120900\left(lk\right)\)
\(a,L=5100\left(A^o\right)\)
\(\Rightarrow N=\dfrac{2L}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
\(10\%N=300\left(nu\right)\)
Theo bài và NTBS ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}A+G=1500\\A-G=300\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=900\left(nu\right)\\G=X=600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(b,\) \(A_{mt}=T_{mt}=A.\left(2^5-1\right)=27900\left(nu\right)\)
\(G_{mt}=X_{mt}=G.\left(2^5-1\right)=18600\left(nu\right)\)
P: Hạt vàng trơn x Hạt xanh, nhăn
F1: 100% Hạt vàng, trơn.
Đem 15 cây F1 tự thụ
F2: 315 vàng trơn : 108 xanh, trơn : 101 vàng, nhăn : 32 xanh, trơn
a) Cây ngô hạt vàng có KG AA hoặc Aa
C1 : Lai phân tích : Lai cá thể cần xđ KG vs cá thể lặn KG aa
- Nếu Fb đồng tính -> P có KG AA
- Nếu Fb phân tính -> P có KG Aa
C2 : Tự thụ phấn :
- Nếu F1 đồng tính -> P có KG AA
- Nếu F1 phân tính -> P có KG Aa
C3 : Lai cá thể cần xđ KG vs cá thể trội dị hợp có KG Aa :
- Nếu F1 đồng tính -> P có KG AA
- Nếu F1 phân tính -> P có KG Aa
(mỗi cách bn tự vt sdlai dựa trên các KG)
b) F1 đồng tính hạt vàng (100% vàng)
=> P có 3 TH thỏa mãn : AA x AA / AA x Aa / AA x aa
Sdlai : bn tự vt ra cho mỗi trường hợp nêu trên
$a,$
- Gen mang thông tin quy định trình tự các nu của ARN.
- mARN lại mang thông tin quy định trình tự các $aa$ trên protein.
- Protein sẽ hoàn thiện cấu trúc không gian và biểu hiện thành tính trạng.
- Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện:
$(1)$ ADN làm khuân mẫu tổng hợp nên mạch của ARN: $A-U$, $G-X$, $X-G$, $T-A$.
$(2)$ ARN tổng hợp nên protein: $A-U$, $G-X$
$b,$ Trình tự nu của đoạn gen tổng hợp nên ARN là: $-T-G-A-X-A-G-X-G-T-A-A-G-$