2. Hình dạng, chiều dài, đương kính của nhiễm sắc thể, cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cấu tạo của crômatit, bộ nhiễm sắc thể đơn bội, lưỡng bội.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
*Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
*Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
*Đối tượng: Nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền, biến dị.
*Nội dung:
- Cơ sở vật chất và cơ chế của hiện tượng di truyền.
- Các quy luật di truyền.
- Nguyên nhân và quy luật biến dị.
*Phương pháp nghiên cứu:
- Di truyền học nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- Nó làm sáng tỏ cơ sở vật chất, cơ chế di truyền của các hiện tượng di truyền và biến dị.
*Ý nghĩa thực tiễn:
Là cơ sở lý thuyết của khoa học chọn giống, y học và công nghệ sinh học hiện đại.
*Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
*Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng.
*Tính trạng trội là tính trạng được biểu hiện ngay ở F1.
*Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
*Giống thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.
- Nội dung quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên như ở cơ thể thuần chủng P.
- Chứng minh sự đúng đắn: Trong giảm phân từ một tế bào 2n cho ra 4 tế bào n, bộ NST giảm đi một nửa đồng nghĩa với việc mỗi NST trong cặp NST phân li về 1 giao tử, dẫn đến mỗi gen ( nhân tố di truyền) trên đó cũng phân li về một giao tử. Qua thụ tinh nhờ sự tổ hợp của các gia tử dẫn đến bộ NST được tái lập và duy trì ổn định
✳ Ở kì giữa:
+) Số NST đơn = 0
+) Số NST kép = 2n = 24
+) Số cromatit = 4n = 48
+) Số tâm động = 2n = 24
✳ Ở kì sau:
+) Số NST đơn = 4n = 48
+) Số NST kép = 0
+) Số cromatit = 0
+) Số tâm động = 4n = 8
P thuẩn chủng tương phản ⇒ F1: 100% quả dài
⇒ quả dài trội hoàn toàn so với quả tròn
Quy ước: A: quả dài a: quả tròn
Sđl:
P: AA x aa
GP: A a
F1: 100% Aa ( 100% quả dài)
F1 x F1: Aa x Aa
F2: TLKG 1AA: 2Aa: 1aa
TLKH 3 quả dài: 1 quả tròn
b) ốn xác định cây quả dài nào thuần chủng ta thực hienj phép lai phân tích: Nếu kết quả phép lai là phân tính, cây quả dài đó có kiểu gen là dị hợp Aa, còn nếu két quả phép lai là đồng tính thì kiểu gencuar cây quả dài là dồng hợp AA.
P1: AA x aa
GP: A a
Fb: 100% Aa ( 100% quả dài)
P2: Aa x aa
GP:1A: 1a a
Fb: 1Aa: 1 aa ( 1 quả dài: 1 quả tròn)
Gọi N là tổng số nucleotit của gen:
Ta có: N = \(\dfrac{Lgen.2}{3,4_{ }}\) = \(\dfrac{5100.2}{3,4}\) = 3000 ( Nu)
Lại có: A = T = 30%.3000 = 900 ( Nu)
G = X = \(\dfrac{N}{2}\) - A = \(\dfrac{3000}{2}\) - 900 = 600 ( Nu)
b) Số axit amin mà phân tử trên tổng hợp được là:
aa = \(\dfrac{3000}{3}\)- 1= 999 ( aa)
Hình dạng NST:
+ NST của các loài có hình dạng khác nhau: hình hạt, hình que, hình chữ V và hình móc
Chiều dài NST
+ Chiều dài của nhiễm sắc thể từ 0.2 đến 50 micromet, chiều ngang từ 0,2 đến 2 micromet. Nhờ cấu trúc xoắn cuộn như vậy nên nhiễm sắc thể có chiều dài ngắn lại khoảng 15000- 20000 lần so với chiều dài phân tử ADN
Đường kính NST
Đường kính của các mức cấu trúc xoắn của NST là:
- ADN: 2 nm
- Sợi cơ bản: 11 nm.
- Sợi nhiễn sắc: 30nm.
- Sợi siêu xoắn: 300 nm.
- Cromatit: 700 nm.
Cặp NST tương đồng
+ Cặp NST tương đồng gồm hai chiếc giống nhau về hình dạng,kích thước, trong đó một chiêc có nguồn gốc từ bố và một có nguồn gốc từ mẹ
Cấu tao cromatit
+ Nhiễm sắc tử hoặc crômatit là một trong hai bản sao của một nhiễm sắc thể được sao chép, cả hai crômatit vẫn tiếp giáp với nhau thành một nhiễm sắc thể chính thức nhờ tâm động
Bộ NST đơn bội, lưỡng bội
+ NST đơn bội: trong quá trình giảm phân giao tử tạo ra chỉ bằng 1/2 số lượng NST lưỡng bội. bộ nst đơn bội có trong các tế bào sinh ra sau lần phân bào thứ nhất của giảm phân
+ NST lưỡng bội: trong tế bào, các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng nên gội là bộ NST 2n. mỗi loài có 1 bộ NST 2n đặc trưng riêng