Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho hỗn hợp A gồm các chất CaCO3, MgCO3, Na2CO3, K2CO3 trong đó Na2CO3 và K2CO3 lần lượt chiếm a% và b% theo khối lượng của A. Nung A một thời gian thu được chất rắn B có khối lượng bằng 80% khối lượng của A trước khi nung. Để hòa tan hết 10g B cần vừa đủ 150ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác, nếu nung A đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C. Biết trong điều kiện của thí nghiệm khi nung A chỉ có phản ứng phân hủy của CaCO3. MgCO3. Viết các phương trình hóa học xảy ra và lập biểu thức tính tỉ lệ khối lượng của C so với A theo a và b.
1. 6Na + N2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Na3N
2. Na3N + 3H2O \(\rightarrow\) 3NaOH + NH3
3. N2 + H2 \(\Leftrightarrow^{t^o}\) NH3
4. N2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2NO
5. 2NO + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2NO2
6. 4NO2 + O2 + 2H2O \(\rightarrow\) 4HNO3
7. 2HNO3 + CuO \(\rightarrow\) Cu(NO3)2 + H2O
Câu 10
Vhh=(0,8+2,5+1,2+1,5).22,4=134,4l
mhh=0,8.2+2,5.34+1,4.16+1,5.2.14=151g
M tb=\(\dfrac{151}{6}=25,2g\mol\)
Tỏng số nt H là :\(\left(0,8.2+2,5.2+1,2.4\right).6,02.10^{23}\)=6,8628.1024 nt